Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc : Mẩu giấy vụn

H:Nhìn từ xa tác giã so sánh ngôi trường như gì?

Giảng :Lấp lo là lúc ẩn lúc hiện.

H:Đoạn văn nào trong bài tả cảnh lớp học?

H:Cảnh vật của lớp học được miêu tả như thế nào?

H:Khi bước vào lớp bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tập đọc : Mẩu giấy vụn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi vào vở
Gv đọc hs soát lại bài
Điền vào chỗ trống ai hay ay
a) mái nhà máy cày
b) thính tai giơ tay
c) chải tóc nước chảy
Điền vào chỗ trống
Xa xôi sa xuống
Phố xá đường sá
Ngả ba đường ba ngã đường
Vẽ tranh có vẻ
BUỔI CHIỀU:
THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2)
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.
-Gấp được máy bay đuôi rời hoàn chỉnh.
-Giáo dục hs yêu thích gấp hình, biết quí sản phẩm làm ra.
II.Chuẩn bị:-Chiếc máy bay đuôi rời hoàn chỉnh-Giấy màu
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ:
H:Nêu cách gấp máy bay đuôi rời?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời
Gv hệ thống lại các bước gấp 
Bước 1:Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật thành 1 tờ giấy hình vuông và 1 tờ giấy hình chữ nhật
Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay
Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay
Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
Hoạt động 2:Thực hành
Trưng bày và chấm sản phẩm
Gv và học sinh nhận xét sản phẩm của nhóm nào đẹp nhất.Tuyên dương và chấm điểm
4.Củng cố:Nhắc lại cách gấp máy bay đuôi rời
5.Dặn dò:Về làm hoàn chỉnh.
Đạt
Hs giấy, vở.
1 hs nhắc lại cách gấp vừa gấp vừa nêu
Hs quan sát theo dõi
Hs thực hành gấp hoàn chỉnh và dán vào vở
Hs trang trí bài của mình cho đẹp
-Trưng bày sản phẩm của nhóm
KỂ CHUYỆN: MẨU GIẤY VỤN
I. Mục đích yêu cầu:
- HS dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ,kể được toàn bộ câu chuyện “ Mẩu giấy vụn” với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- HS biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, hs nam, hs nữ).
- HS lắng nghe bạn kể chuyện biết đánh giálời kể của bạn. Kể tiếp được lời kể của bạn.- HS biết giữ trường lớp luôn sạch đẹp.
II, Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ SGK.
III, Hoạt động dạy học:
1, Ổn định : Hát.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2, Bài cũ: 3 em kể chuyện” Chiếc bút mực” nối tiếp nhau.
3, Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động 1: Tập kể theo từng đoạn.
Dựa vào tranh kể chuyện GV hướng dẫn kể từng đoạn trong nhóm.
GV nhận xét- tuyên dương nhóm kể tốt.
* Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
GV nêu yêu cầu của bài.
 Với HS còn yếu. 
GV cùng HS nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố: GV nhận xét lớp học, tuyên dương.
5. Dặn dò: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Dung , Quân , Thanh.
- HS nhóm nối tiếp nhau kể câu chuyện.
- Đại diện nhóm lên kể chuyện trước.
4 HS đóng vai mỗi học sinh kể 1 giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời cả lớp.
- 3 em đóng vai có lời nhân vật có thể dùng sách.
- sau đó kể kèm động tác điệu bộ.
HS xung phong kể.
HD TIẾNG VIỆT: LUYỆN CHỮ BÀI 4. CHỮ D HOA
I>Mục đích yêu cầu.
-Rèn kĩ năng viết chữ
 - Học simh viết được chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ .
 - Viết được câu ứng dụng : Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ . Viết đúng mẫu, đều nét, nối nét chữ đúng quy định. Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên.
Nhắc nhở kèm cặp: phú, Toàn, khánh, Tường
 II ) Đồ dùng dạy- học :Vở luyện chữ 
 III ) Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 -Hướng dẫn học sinh quan sát – nhận xét chữ mẫu .
 -Độ cao chữ hoa D mấy li (5 li)
 H?Gồm mấy nét (1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản, 1 nét lượn hai đầu”dọc” và 1 nét cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ)
GV viết mẫu, Hs theo dõi.
 - Hướng dẫn hs viết vào vở 2 hàng D cỡ vừa và nhỏ.
 *Hoạt động 2:Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Gv hướng dẫn viết chữ Dân vào bảng con.
-Gv viết mẫu.
 -Hướng dẫn hs viết vào vở:Dân.
b.Gv hướng dẫn hs viết câu ứng dụng.
 H?; em hiểu thế nào là dân giàu nước mạnh.
 (Nhân dân giàu có thì đất nước sẽ hùng mạnh)
c.Hướng dẫn hs quan sát nhận xét.
 Độ cao của các chữ D, g, h (2.5 li)
 Các chữ còn lại cao mấy li (1 li)
 H? Khoảng cách giữa các chữ tiếng là bằng khoảng cách viết bằng chữ o, viết nối liền nhưng khoảng cách gần.
 Hoạt động 3: Gv chữa bài và chấm bài.
-Gv chấm bài 5-7 em rồi nêu nhận xét.
 4 . Củng cố:Gv nhận xét tuyên dương những em có nhiều cố gắng. Viết chữ sạch đẹp
Hs quan sát nêu nhận xét.
Hs quan sát cách viết.
Hs quan sát viết vào bảng con.
Hs viết vào vở.
Hs quan sát viết bảng con rồi sau đó viết vào vở.
1,2 em đọc lại.
Hs trả lời
Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.Mục đích yêu cầu :
-Học sinh đọc được cả bài Đọc đúng các từ ngữ :Lấp ló, bỡ ngỡ,thân quen,nổi vân,rung động.
-Hs biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy giữa các cụm từ.
-Biết đọc bài với giọng trìu mến,tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của học sinh.
-Học sinh nắm được nghĩa của từ mới:Lấp ló ,bỡ ngỡ ,vân, trang nghiêm.
-Nắm được ý nghĩa của bài:Bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến,tự hào của các em học sinh đối với ngôi trường mới với thầy cô và bạn bè.
-Giáo dục hs yêu quí ngôi trường của mình. Luyện đọc: Khánh, Nam, Toàn
II.Chuẩn bị:-Tranh minh họa bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:Hát
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ:Đọc bài mẩu giấy vụn
H:Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
H:Bạn gái nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?
H:Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở điều gì?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài –ghi đề bài
Hoạt động 1:Luyện đọc câu ,đoạn
Gv đọc mẫu bài
Gọi 1 hs đọc 
Gv ghi bảng các tiếng,từ khó:Lấp ló,bỡ ngỡ,thân quen,nổi vân,rung động.
Gọi hs đọc câu nối tiếp
Trong bài này có 1 số câu cần đọc đúng về ngắt nghỉ giọng 
Hoạt động 2:Luyện đọc đoạn
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn đến hết bài
Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm
Thi đọc đoạn giữa các nhóm
Yêu cầu hs đọc bài
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài
Yêu cầu hs đọc thầm bài
Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa.hãy đọc đoạn văn đó?
H:Nhìn từ xa tác giã so sánh ngôi trường như gì?
Giảng :Lấp lo ùlà lúc ẩn lúc hiện.
H:Đoạn văn nào trong bài tả cảnh lớp học?
H:Cảnh vật của lớp học được miêu tả như thế nào?
H:Khi bước vào lớp bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
Gv giảng :Bỡ ngỡ:Chưa quen trong buổi đầu
H:Bàn ghế mới ở đây đẹp như thế nào?
Gv giảng từ vân:Những đường cong trên mật gỗ,mặt đá giống như hình vẽ.
H:Cảm xúc của các bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?
H:Dưới mái trường mới bạn hs cảm thấy những có những gì mới?
Gv giảng từ rung động:Ý nói rung lên làm cho hs cảm động
Thân thương:Yêu thương, gần gũi.
H:Theo em bạn hs đó có yêu trường không? Vì sao em biết điều đó?
Hoạt động 4:Luyện đọc lại
Trường
Thi
Uyên
Hs theo dõi lắng nghe
1 hs đọc bài –đọc phần chú giải
Hs đọc thầm bài và tìm tiếng từ khó
Hs đọc cá nhân-đt từ khó
Hs đọc câu nối tiếp
1 hs đọc :Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng / ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.// Em bước vào lớp,// vừa bỡ ngỡ/vừa thấy quen thân //.Dưới mái trường mới,// sao tiếng trống rung động kéo dài!// .Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế !//
Đoạn 1:Trường mớilấp ló trong cây.
Đoạn 2:Em bước vào lớpmùa thu.
Đoạn 3:Đoạn còn lại
Hs đọc theo nhóm 4 em
Đại diện nhóm thi đọc
1 hs đọc toàn bài-Lớp đọc đồng thanh
Hs đọc đoạn 1
như những cánh hoa lấp ló trong cây.
Đoạn 2
tường vôi trắng ,cánh cửa xanhmùa thu.
vừa bỡ ngỡ,vừa thân quen
nổi vân như lụa
Đoạn 3
tiếng trống rung động kéo dài.Tiếng cô giáo trang nhiêm mà ấm áp.Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ.Nhìn ai cũng thấy thân thương.Bút chì thước kẻ cũng thấy đáng yêu hơn.
Bạn hs rất yêu ngôi trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới,thấy mọi vật mọi người đều gắn bó đáng yêu.
Thi đọc cả bài 3 em .Gv nhận xét
 4.Củng cố:Em có yêu thích mái trường của mình không? Tại sao?
Giáo dục hs :Trường học là nơi học tập, sinh hoạt .Ở trường có thầy cô bạn bè,bàn ghế ,lớp học gắn bó với tuổi thơ các em.Các em nên yêu quí trường học của mình.
5.Dặn dò:Về đọc lại bài
TOÁN : 47 + 25
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25(cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
-Củng cố các phép cộng đã học dạng :7 + 5 ,47 + 25.
-Rèn học sinh kĩ năng tự kiểm tra kết quả của phép tính để ghi đ ,s thích hợp vào mỗi bài.-Giáo dục hs biết trình bày bài sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:6 bó chục que tính và 12 que tính rời
III.Hoạt động dạy học 
1.Ổn định :Hát 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2.Bài cũ :H S làm bài tập 
 17 27 37 47 8 
 4 5 6 2 27 
Nêu bảng cộng 7 cộng với 1 số
3.Bài mới :
Giới thiệu bài –ghi đề bài
Giới thiệu phép cộng 47 + 25
Gv nêu bài toán.Có 47 que tính ,thêm 25 que tính nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Gv hướng dẫn cách làm
Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó 1 chục ) và 2 que tính lẻ.4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính,thêm 1 chục được 7 chục que tính, thêm 2 qt rời nữa được 72 que tính
Vậy 47 + 25 = 72
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1:Yêu cầu gì?
Đọc yêu cầu bài 2.
Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề bài toán
 Yêu cầu hs tóm tắt
 Nữ : 27 người 
 Nam: 18 người
 Có :người?
Bài 4 :Yêu cầu gì?
Muốn biết ô trống là bao nhiêu ta làm thế nào?
4.Củng cố:Thu vở chấm bài nhận xét.
5.Dặn dò:Về làm bài tập cho hoàn thành
Nhi , Duyên.
Hs làm thao tác trên que tính bằng nhiều thức khác nhau để dẫn đến 47 + 25 = 72
-Hs nêu cách đặt tính
Cộng từ phải sang trái
7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ1
 + 25 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 
viết 7
Tính
 17 37 47 57 67
 +24 + 36 + 27 +18 + 29
 41 73 74 75 96
 77 28 39 47 29
 + 3 +17 + 7 + 9 +7
 80 45 46 56 36
HS làm bài rồi sửa bài
Đúng ghi Đ sai ghi S
 35 37 29 47 37
+ 7 + 5 +16 +14 + 3
 42 Đ 87 S 35 S 61 Đ 30 S
Hs làm bài rồi sửa bài
Hs đọc đề bài-Tìm hiểu bài
 Bài giải
 Đội đó có số người là:
+ 18 = 45 (người)
 Đáp số: 45 người
Hs làm ra vở
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
27
 5 16 
 42 43
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Hs làm và sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH 
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu Ai ,(cái gì,con gì,) là gì ?)
-Biết đặt câu phủ định
-Mở rộng vốn từ :Từ ngữ về đồ dùng học tập. Kèm cặp: Tuấn, Nam, Khánh, Toàn
II.Chuẩn bị:Chuẩn bị:Tranh minh họa bài tập 3
III.Hoạt động dạy học :
1.Ổn định :Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: Gv đọc cho hs viết vào bảng con,sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng.
3.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đề bài
Họat động 1: Đặt câu hỏi
Gv nhắc lại câu hỏi trong bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho
Gv ghi những câu đúng lên bảng 
Hoạt động 2 :Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa các câu cho sẵn
Bài tập 2 :Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau
A)Mẩu giấy không biết nói
M :Mẩu giấy không biết nói đâu ?
-Mẩu giấy có biết nói đâu !
-Mẩu giấy đâu có biết nói !
b) Em không thích nghỉ học.
Nêu:Khi muốn nói,viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ :-Khôngđâu, có  đâu,đâu có.
c)Đây không phải là đường đến trường
Hoạt động 3: Tìm các đồ dùng học tập và nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó
Gv chấmbài nhận xét
4.Củng cố:Nhắc lại 1 số dụng cụ học tập của em.
5.Dặn dò:Về nhà xem lại bài.
Cả lớp viết vào bảng con các từ trên
Hs đọc yêu cầu bài tập 1
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
a)Ai là học sinh lớp 2?
b)Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c)Môn học em yêu thích là gì?
Hs đọc yêu cầu bài 2:Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau:
Hs lắng nghe theo dõi
- Em đâu thích nghỉ học đâu.
-Em có thích nghỉ học đâu.
-Em đâu có thích nghỉ học.
-Đây đâu phải là đường đến trường đâu.
-Đây có phải là đường đến trường đâu
-Đây đâu có phải là đường đến trường.
Hs làm vào vở bài tập
-Trong tranh có 4 quyển vở (vở để ghi bài)
-3 chiếc cặp (cặp để đựng đồ dùng đi học)
-2 lọ mực (mực dùng để viết)
-3 bút chì (bút chì để viết ,vẽ)
-1 thước (để đo,kẻ)
-1 ê ke (ê ke để đo và kẻ đường thẳng)
-1 com pa (dùng vẽ vòng tròn)
BUỔI CHIỀU:
ÔN TOÁN: 47 + 5
. Mục tiêu. 
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ qua 10, dạng tính viết).
-Củng cố kỹ năng giải bài toán về nhiều hơn(chủ yếu là phương pháp giải )
-Rèn tính cẩn thận trong làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
-HD HS làm bài tập
*Đối với h/s khá -giỏi
Bài 1Đào có 18 viên bi, Hải có nhiều hơn Đào17 viên bi. Hỏi Hải có bao nhiêu viên bi?
-Yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Bài 2
Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Tổ1: 12 bạn
Tổ2: 3 bạn
 ? bạn
Bài 3Tính nhanh:
a/ 26 + 37 + 14 +23
b/ 32 + 16 + 28 + 24
-Chấm bài
-Nhận xét giờ học.
*Đối với h/s TB-Yếu
Cốc: 6 bút chì
-Hộp nhiều hơn cốc 2 bút chì
-Hộp có: bút chì?
-Giải vào bảng con
-2-3 HS dựa vào tóm tắt đọc đề
Lan nuôi được 7 con gà, Hồng nuôi nhiều hơn Lan 8 con gà. Hỏi Hồng nuôi được bao nhiêu con gà?
-Ghi tóm tắt lên bảng.
-Giải vào vở
Tính: 7 + 6 + 7
 8 + 7 + 9
 7 + 0 + 45
 -Làm BT vào vở
HD TIẾNG VIỆT: :
Trả lời câu hỏi: §ặt tên cho bài :Luyện tập về mục lục sách.
I.Mục đích - yêu cầu.
 -Rèn kĩ năng nói – viết:Biết soạn một mục lục đơn giản.
 -Rèn kĩ năng nghe và nói:Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
-1 cặp nói câu cảm ơn.
-1 cặp nói c©u xin lỗi.
-Nhận xét, đánh giá.
-HD thực hành
Bài 1:Dựa vào tranh trả lời câu hỏi 
-Yêu cầu.
-Yêu cầu mỗi câu hỏi vài HS trả lời
-HD HS nêu miệng
-Bạn trai đang vẽ ở đâu?
-Bạn trai nói gì với bạn gái?
-Bạn gái nhận xét như thế nào?
-2 bạn làm gì?
Bài2-Yêu cầu: Em hãy đặt tên câu chuyẹân trên.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
-Yêu cầu
-Kể tên các bài tập có trong tuần 6 và nêu trang?
Chấm bài của HS
*)C©u hái bỉ sung cho ®èi t­ỵng HS giái :
ViÕt ®o¹n v¨n kho¶ng 4 c©u giíi thiƯu vỊ tr­êng em
3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học.Dặn HS.
4 em lên bảng
-Mở SGK- quan sát tranh- đọc câu hỏi
-Vài HS nêu
vẽ 1 con ngựa lên bức tường của nhà trường
-Mình vẽ có đẹp không?
-Bạn vẽ như thế làm xấu và bẩn tường của trường, lớp
-quét lại vội bức tường cho sạch.
-2-3 HS kể lại nội dung câu chuyện
-Nhận xét, đánh gía
-Nêu miệng yêu cầu.
-Vài HS cho ý kiến: Đẹp mà không đẹp. Không vẽ bẩn lên tường
-2 HS đọc yêu cầu.
Mở SGK-Đọc tất cả các nội dung mục lục ở tuần 6.
-3 HS nêu.
3 HS lên bảng.
Về làm bài 1 vào vở BT.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I.Mục tiêu: Sau bài học,hs có thể
-Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Hiểu được ăn chậm nhai kĩ giúp cho thức ăn được tiêu hóa dễ dàng .
-Hs hiểu chạy nhảy trong khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
-Hs có ý thức :Aên chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no,không nhịn đi đại tiện
II.Chuẩn bị-Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa .Một vài bắp ngô hoặc bánh mì
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định :Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: Kt bài “Cơ quan tiêu hóa”
H:Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa?
Nêu tên các cơ quan tiêu hóa?
3.Bài mới:Giới thiệu bài – ghi đề
Chơi trò chơi “Chế biến thức ăn”
Hoạt động 1:Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
Cách tiến hành
Bước 1:Thực hành theo cặp
Gv phát cho hs một mẩu bánh mì .Yêu cầu các em nhai kĩ ở trong miệng 
H:Nêu vai trò của răng,lưỡi và nước bọt khi ta ăn?
H:Vào đến dạ dày thức ăn biến đổi thành gì?
Bước 2:Các nhóm phát biểu ý kiến
-Kết luận : Ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ,lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt va được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.Ở dạ dày thức ăn được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng
Hoạt động 2:Làm việc với sách gk về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già
-Hs nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non,ruột già.
Bước 1:Làm việc theo cặp
H:Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?
H:Phần chất bổ dưỡng trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì?
H:Phần cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu?
H:Tại sao chúng ta đi đại tiện hàng ngày?
Bước 2:Làm việc cả lớp
Gv kết luận câu trả lời đúng
Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức vào đời sống 
H:Tại sao chúng ta cần ăn chậm nhai kĩ ?
H:Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy sau khi ăn no?
Chính vì vậy :Khi ăn các em cần nhai kĩ. Sau khi ăn xong cần nghỉ ngơi
4.Củng cố:Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương
5.Dặn dò:Về nhà thực hành tốt bài đã học
Linh
Nhật
Cả lớp cùng chơi
Hs nhai bánh mì
Sau đó mô tả sự biến đổi thức ăn ở trong miệng và nói cảm giác về vị của thức ăn
-Thức ăn được răng nghiền nhỏ,lưỡi nhào trộn nước bọt tẩm ướt
Thức ăn tiếp tục được nhào trộn .Một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng
Hs thông tin trong sgk tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
Vào đến ruột non thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng
Chất bổ thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể
-Chất căn bã được đưa xuống ruột già,biến thành phân và đưa ra ngoài
Chúng ta đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón
-Aên chậm nhai kĩ để thức ăn nghiền nát được tốt hơn.làm cho quá trình tiêu hóa thuận lợi hơn
-Sau khi ăn no chúng ta cần nghỉ ngơi cho dạ dày làm việc,tiêu hóa thức ăn,nếu ta chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng,sẽ làm giảm tác dụng tiêu hóa thức ăn ở dạ dày
Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2014
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố về rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng dạng 47 + 25, 47 + 

File đính kèm:

  • docGA 2 2 buoi tuan 6.doc
Giáo án liên quan