Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tập đọc: Lòng dân (tiếp)
Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa đoạn, GV kết hợp giáo dục HS.
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy”.
- Nhận xét tiết học
ụ nữ có thai không nên gánh vác nặng tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 12. c) HĐ 2: Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai: MT: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. - GV nhận xét và chốt lại nội dung từng hình: H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ. H6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh việc nặng. H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10. - Yêu cầu cả lớp cùng trả lời câu hỏi: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV nhận xét và chốt lại như mục bạn cần biết trang 13 và yêu HS đọc . d) HĐ3: Trò chơi: Đóng vai: MT: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. - Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai và diễn trong nhóm. Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề: “Giúp đỡ phụ nữ có thai”. Tình huống1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Hoa hàng xóm đi cùng đường. Cô Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó? Tình huống 2: Ô tô chật quá, bỗng một phụ nữ có thai bước lên xe. Chi đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn. Em sẽ làm gì khi đó? - Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết thực với phụ nữ có thai. Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS đọc nội dung Bạn cần biết.. - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài. - HS hoạt động theo nhóm 2 quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGk trả lời nội dung GV yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - 2 em đọc mục bạn cần biết SGK trang 12. - HS làm việc cá nhân quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. - HS đọc lại mục bạn cần biết trang 13. - Nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai và diễn trong nhóm. - Nhóm lên trình diễn. - Lớp nhận xét. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tập đọc: LÒNG DÂN ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: “Lòng dân” và trả lời câu hỏi.(3 phút) + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. b) Hoạt động 1: Luyện đọc (11 phút). - Gọi 1 đọc cả bài trước lớp. - Y/cầu HS đọc thành tiếng vở kịch (2 đoạn: đoạn đầu: Từ đầu đến để chị này đi lấy ; đoạn 2 còn lại) * Đọc nối tiếp nhau trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: tía, chỉ, nè * Cho HS đọc theo trước lớp (lặp lại 2 lượt). - GV đọc mẫu toàn bài. c) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài:(12 phút). -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét chốt lại. - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 – GV nhận xét chốt lại: Ý 1: Giặc thất bại trong việc hăm dọa, dỗ dành An. -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 – GV nhận xét chốt lại. - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 – GV nhận xét chốt lại: Ý 2: Giặc thất bại trong việc xét giấy tờ chồng dì Năm.. - Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? - GV yêu cầu HS nêu ND đoạn kịch, GV chốt lại: ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. d) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:(11 phút). - GV h/dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu. (Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.) - Tổ chức HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa đoạn, GV kết hợp giáo dục HS. - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy”. - Nhận xét tiết học. -1 HS giỏi đọc bài trước lớp, lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). - HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, HS khác bổ sung. + An đã trả lời lấp lửng: “Cháu kêu bằng ba chứ không phải tía” - HS nêu ý đoạn 1. - HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. + Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ ở đâu, rồi dì nói tên, tuổi của chồng, tên của bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - HS trả lời, HS khác bổ sung. + Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân vì cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - HS thảo luận nêu đại ý của bài. - HS đọc ý nghĩa. - Cứ 6 HS đọc theo vai, HS khác n/xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có tên một đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Làm BT1 (a, b); 2 (a, b); BT4 (3 số đo : 1, 3, 4), BT5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY –H ỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp: a) Rút gọn rồi tính: b) Tính: 1 - GV nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. Bài 1: Tính : - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng phân số khác mẫu số. - GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn lúng túng. Bài 2: Tính : -Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ phân số khác mẫu số. Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HD. 3/ Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào, từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ viết nội trả lời BT1 ; Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - HS: Ghi chép những điều quan sát được về một cơn mưa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả thống kê bài tập 2 của tiết trước. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Gọi HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc thầm bài 1, làm việc theo nhóm 2 trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS trình bày lần lượt từng nội dung. - Nếu HS còn lúng túng GV có thể hướng dẫn: Câu a: Đọc đoạn mở đầu rồi tìm từ ngữ chỉ dấu hiệu cho biết cơn mưa sắp đến (mây, mưa). Câu b: Đọc đoạn còn lại và tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thức cơn mưa? Câu c: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật bầu trời trong và sau trận mưa. Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - GV nhận xét, chốt lại: Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thực, thú vị. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi 1 em đọc BT 2. - Kiểm tra HS ghi chép những điều quan sát được về một cơn mưa. - Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. - Gọi HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - GV HD HS nhận xét bài của bạn theo tiêu chí: + Dàn ý có rõ bố cục 3 phần không? + Thứ tự cách tả ở thân bài có theo yêu cầu của kiểu bài tả cảnh không? + Có chọn đưa vào dàn ý được các chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh hay không? + Dàn ý trình bày có ngắn gọn, rõ ý lớn, ý nhỏ không? - GV chấm điểm cho dàn ý tốt. -Yêu cầu HS tự sửa bài và hoàn thiện dàn ý theo các tiêu chí trên. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa vào vở. Dựa trên dàn ý đã lập, em hãy chọn một phần để viết một đoạn văn tả cơn mưa. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài tập 1. - HS đọc thầm bài 1, làm việc theo N2 trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - HS trình bày lần lượt từng nội dung, HS khác bổ sung. + Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tan ra, san đều trên một nền đen xám xịt. Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. - Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt lẹt đẹt, lách tách. Về sau: mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; tiếng giọt tranh đổ ồ ồ. - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá. - Trong mưa: lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy. Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau trận mưa: Trời rạng dần. Chim chào mào hót râm ran. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Mắt(thị giác): thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt. - Tai(Thính giác): nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm, tiếng hót của chào mào. - Da(Xúc giác): cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa. - Mũi(Khứu giác): biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài, lớp đọc thầm. - HS kiểm tra chéo việc ghi chép những điều quan sát được về một cơn mưa và báo cho GV. - HS lập dàn ý vào vở, 1 em l làm vào bảng nhóm.. - HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - Cả lớp nhận xét. - HS tự sửa bài và hoàn thiện dàn ý của mình. Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chúng của một số tực ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). - HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu bài tập bài 1, viết nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. - HS: Bút dạ, sách, vở phục vụ cho tiết học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS hoành thành nội dung sau: + Tìm một số thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân dân? Đặt một câu với từ tìm được? + Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)? Đặt một câu với từ tìm được? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: HD làm bài tập 1. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c. Hoạt động 2: HD làm bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2. - GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội. Ba câu này có ý nghĩa chung, y/cầu HS phải chọn 1 ý trong ba ý đã cho để giải thích đúng cho cả ba câu tục ngữ. - GV nhận xét ý kiến trả lời của HS đi đến ý đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách hiểu của mình về ba câu tục ngữ, hoặc có thể đặt câu với cách câu tục ngữ. d. Hoạt động 3: HD làm bài tập 3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT + Các em đọc lại bài sắc màu em yêu + Chọn 1 khổ thơ trong bài + Viết đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, sau đó làm vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn. - GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn về nội dung, sử dụng các từ chỉ màu sắc trong khổ thơ hợp lí chưa? Có thể viết thêm màu sắc sự vật khác không có trong đoạn thơ. GV tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS tìm một số từ đồng nghĩa. - Dặn những HS viết chưa xong, chưa đạt bài tập 3 về nhà viết lại, chuẩn bị “Từ trái nghĩa”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào phiếu bài tập, 1em lên bảng làm. Sau đó nhận xét. +Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. - 1 HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a,b, c. - HS TLN4 lần lượt ghép ý vào 3 câu - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc, lớp lắng nghe - HS lần lượt thực hiện 3 việc như cô giáo đã giao. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết - Lớp nhận xét - HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 3, làm bài, đọc bài trước lớp, HS khác nhận xét đánh giá. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có tên 2 đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Làm BT1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOAT ỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. - Sau đó GV nhận xét ghi điểm cho HS làm bài trên bảng. + Tính: + Tìm số học sinh lớp 5C. Biết số HS lớp 5C là 20 em. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính: - GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn lúng túng. -Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân, chia phân số và sự khác nhau giữa phép nhân và phép chia phân số. Bài 2: Tìm x: -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết. Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị: “Ôn tập về giải toán”. - Nhận xét tiết học - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS nhắc lại cách nhân, chia phân số. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chia chưa biết, tìm thừa số và số bị chia chưa biết. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập - Nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập - Nhận xét bài bạn. Chính tả: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Nhớ – viết) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS trả lời: a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ? b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học. b.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”) - Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng cách đọc cá nhân, đồng thanh. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: cường quốc, kiến thiết. - GV nhận xét bài HS viết. c.Hoạt động 2: Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu ý các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở. - HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - Y/c HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ, n/xét cách trình bày và sửa sai. d. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS TLN4. - GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: Tiếng vần Âm đệm Âm chính Âm cuối em e M yêu yê U màu a U xanh a Nh đồng ô Ng bằng ă Ng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh trong tiếng - Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị: “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm. - HS chưa thuộc ôn lại bài. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài phát hiện lỗi sai và sửa. - HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS TLN4, làm trên bảng nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát vị trí dấu thanh ở các tiếng và trả lời, HS khác bổ sung. Địa lý: KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam : + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Nội dung bài ; Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu - HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. + Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? + Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một đồng bằng lớn. + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố chúng? 2/ Bài mới: a) Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. b) HĐ 1: Tìm hiểu ND: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau: + Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước ta nằm ở
File đính kèm:
- Giao an tuan 3.doc