Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Lòng dân ( phần 1 )

1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS đọc thầm nội dung BT quan sát tranh minh họa SGK làm vào vở BT

- 2,3 HS lên làm vào phiếu

- HS đọc bài đã điền từ: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Lòng dân ( phần 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm đôi trao đổi và ghi vào phiếu
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- Nêu nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con Rồng cháu Tiên” suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a
- Làm bài tập 3b vào phiếu
- Viết vào vở khoảng 5,6 từ bắt đầu bằng tiếng “ đồng” (nghĩa là cùng)
* HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c (đặt câu)
..................................................................
 CHÍNH TẢ
Nhớ- viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
 - Chép đùng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 * HS khá, giỏi: Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- GV hướng dẫn HS viết các tiếng khó
- Chấm bài : 5-7 em 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2:
* Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
- HS luyện viết tiếng khó
- HS nhớ và viết bài
- HS tự soát bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm bài vào vở bài tập
- HS nối tiếp lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình
- Dựa vào mô hình phát biểu: Dấu thanh đặt ở âm chính
....................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN ( Phần 2 )
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 *HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh họa SGK 
 HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 Lòng dân ( Phần 1)
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- Lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương
- GV đọc phần 2 vở kịch
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung đoạn kịch.
- Nhận xét tiết học
- HS phân vai đọc lại phần đầu vở kịch
- 1 HS khá giỏi đọc phần tiếp vở kịch
- 3,4 tốp HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn phần kịch
- HS luyện đọc tiếng khó 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc toàn bài
+ An trả lời:”Hổng phải tía”, sau đó lại:”Cháu ... kêu bằng ba chứ hổng phải tía” làm cho giặc tẽn tò.
+ Thể hiện tấm lòng của ngườidân đối với cách mạng, chỗ dựa vững chắc với cách mạng
- HS luyện đọc (cá nhân)
- Từng tốp HS lên đọc.
* Đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
- Nhận xét bình chọn
....................................................................
KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- ND giảm tải: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học: - gv: Hình trang 12, 13 SGK hs: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Trình bày sự phát triển của thai nhi?
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: (ND giảm tải: không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình)
Hoạt động 1: Những việc làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai
_ Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV kết luận 
Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của mọi người trong gia đình đối với phụ nữ có thai
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình 
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
Hoạt động 3: Đóng vai
Tình huống: Gặp phụ nữ có thai xách nặng hay đi cùng một chuyến ô tô hết chỗ ngồi bạn sẽ làm gì?
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé; cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận theo cặp ghi ra phiếu học tập
- Hình 1, 3 nên làm
- Hình 2 không nên làm
- HS trình bày
- HS thảo luận cả lớp
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm phân vai xử lí tình huống sau đó lên thể hiện đóng vai.
- Bình luận rút bài học
.........................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết:
 + Cộng trừ phân số, hỗn số
 + Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo.
 + Giải bài toán tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó.
 - Làm bt: 1 (a, b), 2 (a, b), 4 (3 số đo: 1, 3, 4), 5. (BT còn lại dành HS khá, giỏi *)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm 
 - HS :Bảng con
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (a, b): Nêu y/c bài tập, cho HS làm cá nhân.
 Bài 2 (a, b): HS làm nhóm đôi
Bài 3: Nêu y/c bài và làm cá nhân.
Bài 4: 3 số đo: 1, 3. 4
 * bài 4 số đo 2
Bài 5: Cho HS nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Nêu cách chuyển hỗn số tnành phân số,
- HS tự làm bài rồi chữa bài ; 
- Tương tự bài 1
- Tính nhẩm hoặc tính ở giấy nháp rồi trả lời
- Tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu
* Tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu
 Bài giải
 quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40(km)
 Đáp số: 40 (km)
...........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ(BT2)
 - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
 * HS khá, giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV Bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: 
HD HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Nhận xét chốt từ đúng
Bài tập 2:
- Giải nghĩa cội : gốc
Bài tập 3: 
Nhắc HS có thể viết các màu sắc không có trong bài, chú ý sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa
3. Củng cố dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên làm BT3,4 tiết trước
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm nội dung BT quan sát tranh minh họa SGK làm vào vở BT 
- 2,3 HS lên làm vào phiếu
- HS đọc bài đã điền từ: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
- HS đọc lại 3 ý đã cho
- Trao đổi đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
- HTL 3 câu tục ngữ
- Suy nghĩ chọn một khổ thơ trong bài
 “ Sắc màu em yêu” để viết thành đoạn văn miêu tả
- HS phát biểu dự định chọn khổ nào?
* HS khá giỏi sử dụng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Vài em đọc bài của mình.
- Bình chọn bài viết hay.
..........................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu: 
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh ảnh minh họa những việc làm tốt
 - HS: Chuẩn bị câu chuyện 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện
- Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, két thúc 
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn
- HS viết ra giấy nháp dàn ý
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết:
 + Nhân, chia hai phân số.
 + Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo
 - Làm bt: 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm 
 - HS :Bảng con
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Bài 1:
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3:
* Bài 4:
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Làm BT tiết trước
-HS tự làm bài rồi chữa bài ; 
- x + x - 
 x = x = 
 x = x = 
 - 1m 75cm = 1m + m =m
 8m 8cm = 8m +m = m 
- HS tính nháp rồi trả lời miệng
..........................................................................
 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 - GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bút dạ, bảng nhóm - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
+ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến?
+ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
 - GDMT: Bảo vệ môi trường tự nhiên sạch, đẹp để có cuộc sống phát triển bền vững cho mọi người.
Bài tập 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
- Về hoàn chỉnh dàn ý, chọn một phần để chuyển thành đoạn văn ở tiết tới.
- HS đem bài cho GV kiểm tra
- HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào” 
- Làm bài theo cặp
+ Mây: đặc xịt, xám xịt,...
+ Gió: thổi quật, điên đảo,...
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp,...
+ Hạt mưa: tuôn rào rào, mưa xiên xuống, hạt mưa giọt ngã, giọt bay,...
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- 1, 2 HS làm mẫu 
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập; vài HS làm bài trong bảng nhóm.
- Nhiều HS đọc nối tiếp dàn ý của mình
- Bình chọn bạn viết hay.
- HS làm bài trên bảng nhóm trình bày
- HS sửa lại bài của mình
KHOA HỌC:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc nới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình trang 14,15 SGK
 - HS: Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai?
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được
- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
- Tuyên dương đội thắng cuộc
Hoạt động 3:
Tầm quan trọng của tuổi dậy thì
- Yêu cầu HS đọc thông tin và nêu câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đăc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- GV chốt kết luận
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- HS đem ảnh đã sưu tầm của trẻ em hoặc bản thân mình giới thiệu trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì?
- Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng
- HS chơi
- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Đọc thông tin trang 15 
- HS trả lời
...............................................................
 Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
 - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số
 - Làm bài 1 (bt còn lại dành cho HS khá giỏi: *)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng nhóm - HS : Bảng con, sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
+ Tỉ số của hai số là số nào?
+ Hiệu của hai số là số nào?
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài
* Bài 3: Yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật. Từ đó tính được diên tích hình chữ nhật và lối đi.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Nêu cách nhân, chia hai phân số
- Nhắc lại cách giải bài toán “ tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó”.
- HS tự giải rồi chữa bài
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Loại I 
Loại II 12 l
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 1 = 2 ( phần)
Số lít nước mắm loại I là:
 12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loai II là: 
 18 – 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít
 Bài giải:
Nửa chu vi vườn hoa: 120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ:
60m
Chiều rộng
Chiều dài
Tổng số phần bằng nhau: 5+7= 12(phần)
Chiều rộng vườn hoa: 60:12x5= 25(m)
Chiều dài vườn hoa: 60 – 25 = 35(m)
Diện tích vườn hoa: 35 x 25 = 875(m2)
Diện tích lối đi: 875 : 25 = 35(m2)
 Đáp số:a) 875m2 
 b) 35m2
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ý chính của bốn đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập được trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)
 * HS khá, giỏi: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
 - GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp?
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa ( BT1)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra dàn ý của HS
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: HD HS luyện tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn
- GV nhận xét khen ngợi
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS tập chuyển một phần dàn ý bài tả cơn mưa (đã lập ở tiết trước) thành đoạn văn miêu tả chân thực
- GDMT: Ta phải làm gì để cho môi trường sống luôn sạch, đẹp?
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi những điều quan sát về trường học để tiết sau lập dàn ý.
- HS đọc nội dung bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập: Tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính mỗi đoạn
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài của mình
- Cả lớp nhận xét
* Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả khá sinh động
- HS làm bài
- Dựa trên kết quả quan sát tiết trước, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở bài tập
- Một số HS đọc nối tiếp đoạn văn đã viết
- Cả lớp nhận xét,
- Từng HS trả lời, GV kết luận.
SINH HOẠT TẬP THỂ 
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Xét thi đua trong tuần.
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình.
 - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua.
Cả lớp bổ sung , đánh giá.
Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình.
Rút kinh nghiệm của tổ.
Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần.
Giáo viên phát biểu ý kiến.
Nêu phương hướng hoạt động cho tuần 4: 
	+ Chú ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp, viết bài đầy đủ, bao bìa sổ sách.
	+ Cần chuẩn bị đủ các đồ dùng cho môn học thực hành. 
+ Kiểm tra bài hàng ngày (tổ trưởng phụ trách kiểm tổ viên).
+ Chú ý rèn tốt đạo đức của từng cá nhân theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
+ Thực hiện biểu điểm thi đua của Đoàn, Đội.
Vui văn nghệ: 
Các em biểu diễn các tiết mục văn nghệ mà em yêu thích nhất. 
LỊCH SỬ:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
 I.Mục tiêu: 
 - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức :
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sang mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. 
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng, núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
* Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
II.Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
 B. Dạy bài mới: 
1. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Nguyên nhân
+Năm 1884 triều đình Huế thế nào?
- GV kết luận chuyển tiếp
Hoạt động 2: Diễn biến
+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế có ý nghĩa lịch sử gì?
2. Củng cố dặn dò: 
+ Em biết thêm gì về PT Cần Vương?
+ Em biết đường phố, trường học mang tên vị lãnh tụ trong PT Cần Vương?
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận theo cặp 
+ Triều đình Huế kí hòa ước công nhận quyền đô hộ của Pháp
- Thảo luận nhóm 4
+ Lập căn cứ kháng chiến từ vùng núi Thanh Hóa đến Quảng Trị
+ Tôn Thất Thuyết nổ súng trước
+ Tấn công đồn Mang Cá, tòa Khâm Sứ
+ Nhờ ưu thế về vũ khí quân Pháp phản công lại
* Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
Làm việc cả lớp
+ Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh...
- HS nêu
..........................................................................
......................................................................
ĐỊA LÍ:
KHÍ HẬU
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhau giữa hai miền: Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
 - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán
 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
 - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* - Giải thích vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - HS: Lược đồ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Bài mới: 
HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
 + Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Nóng hay lạnh? 
 + Nêu đăc điểm chung khí hậu nước ta?
- GV kết luận
HĐ2:Khí hậu giữa các miền khác nhau

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 32014.doc