Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 41 ) Trí dũng song toàn

Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

* Kể chuyện theo cặp

-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:

 

docx46 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 41 ) Trí dũng song toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Một HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ: chờ rất lâu ... sang cúng giỗ.
- Cho HS đọc thầm.
-Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nghe.
*-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
* 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc đúng: tiếp kiến, ngạo mạn , tử trận, nhục mệnh.
- Hs hiểu nghĩa các từ chú giải SGK.
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc bài và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS thi đọc.
4.Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
............
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/1/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 thỏng 1 năm 2014
BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TẬP ĐỌC
( TIẾT 42 ) TIẾNG RAO ĐấM
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS yếu đọc được từng đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị
- GV: ND bài
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. 
 + Lần 1: Phát hiện từ khó
+ Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Cho một HS đọc cả bài
* Tìm hiểu bài:
- Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
- Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào?
- Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả như thế nào?
* Rút ý1:
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
- Con người và hành động của anh có gì ĐB?
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
- Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS ?
+)Rút ý 2:
* Luyện đọc lại
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! 
- GV đọc bài và hướng dẫn đọc
- Cho HS đọc thầm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- HS nghe
* 4 đoạn:
 - Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2:Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3:Tiếp cho đến là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc đúng: phừng phừng, thảm khiết, khập khiễng, đen nhẻm,...
- HS đọc và giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
*Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
*Buồn não ruột.
*Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng
* Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
*Người bán bánh giò.
*Là một thơng binh nặng, chỉ còn 1 chân...
*Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến...
*Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn...
*)Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.
- HS nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
* Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
...............................................................................................
_____________________________________
TIẾT 2 : TOÁN
( TIẾT 103 ) LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr.106 )
I. Mục tiêu 
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm được bài tập 1,3.
- HS hiểu cách làm bài
II. Chuẩn BỊ
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ.
- HS: SGK, vở nháp, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung 
*. Luyện tập:
*Bài tập 1 (106): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
 Vở ô li + bảng nhóm
*Bài tập 2 (106): HS khá giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 Vở nháp + bảng lớp.
*Bài tập 3(106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
 Nháp + bảng lớp.
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 ( x 2) : = (m)
 Đáp số: m
 Bài giải: 
 Diện tích khăn trải bàn là:
 2 x 1,5 = 3 (m)
 Diện tích hình thoi:
 (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m
 Bài giải: 
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học 
5. Dặn dò
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
............________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
(TIẾT 21)Kể chuyện đƯợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Biết nghe bạn kể nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS yêu thích câu chuyện mình kể.
II. Chuẩn bị
 - GV: Kế hoạch bài dạy. SGK.
 - HS: câu chuyện có nội dung theo yêu cầu của đề bài, SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Đọc gợi ý SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
 - Cho 1 HS đọc đề bài.
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử - văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Nêu đề mình chọn kể.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện, cách kể: giọng điệu, cử chỉ, cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể và trao đổi về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
4.Củng cố 
- Nhắc lại nụ̣i dung bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện tuần sau.
....................................................................................................................................__________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục đích -yêu cầu 
- HS nghe viết được đoạn 1 của bài: Trớ dũng song toàn.
- Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú : Giang Văn Minh, Lờ Thần Tụng, Trung Quốc, nhà Minh, thảm thiết,...
II/ CHUẨN BỊ
- GV : SGK
- HS : Vở luyện viết
III/ Các hoạt động dạy học	
- GV đọc mẫu đoạn chớnh tả
- 2 HS đọc
- Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xột
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc cho HS soỏt lỗi
- GV chấm một số bài
- HS lắng nghe
- HS xỏc định từ khú
- Viết bảng con
- HS viết
- HS soỏt lỗi
VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ
-Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________
TIẾT 2: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: TIẾNG RAO ĐấM
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS yếu đọc được từng đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị
- GV: ND bài
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. 
 + Lần 1: Phát hiện từ khó
+ Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- Cho một HS đọc cả bài
* Luyện đọc lại
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! 
- GV đọc bài và hướng dẫn đọc
- Cho HS đọc thầm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- HS nghe
* 4 đoạn:
 - Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2:Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3:Tiếp cho đến là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.
- Đọc đúng: phừng phừng, thảm khiết, khập khiễng, đen nhẻm,...
- HS đọc và giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
* Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
...............................................................................................
____________________________________
TIẾT 3: ễN TOÁN
ễN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm được bài tập 1,2
- HS yếu hiểu cách làm bài.
II. Chuẩn BỊ
- GV: ND bài
- HS: SGK, vở nháp, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung 
*. Luyện tập:
*Bài tập 1: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
 Vở ô li + bảng nhóm
*Bài tập 2 (106): HS khá giỏi.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 Vở nháp + bảng lớp.
 Bài giải:
 Chiều cao của hình tam giác là:
 27,2 : 6,8 x 2 = 8(m)
 Đáp số: 8m
Bài giải:
 Diện tích căn phũng là:
 5,6 x 5 = 28 (m)
 Diện tích tấm thảm là:
 4 x 4 = 16 (m)
 Diện tớch phần nền khụng được trải thảm là:
28 – 16 = 12 (m2 )
 Đáp số: 12 m 
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học 
5. Dặn dò
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
....................................__________________________________________________________
Sin Sỳi Hồ, ngày thỏng 1 năm 2014
............................................................
HIỆU TRƯỞNG
Ngày soạn: 13/1/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 thỏng1 năm 2014
 BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TOÁN
( TIẾT 104) hình hộp chữ nhật. Hình lập phƯơng.
I. Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS yếu nhận biết được hình hộp chữ nhật, và hình lập phương.
- HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: ND bài.
- HS: SGK, vở nháp, vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung:
* Giới thiệu hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
- Có 2 mặt đáy và 4 mặt bên.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật khác trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
- Giới thiệu kích thước của hình hộp: Gồm có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
* Giới thiệu về hình lập phương:
 Giới thiệu con xúc xắc.
- Nhận xét về các mặt, đỉnh, cạnh của hình lập phương?
* Luyện tập
*Bài tập 1 (108): 
 Phiếu bài tập+ bảng nhóm
*Bài tập 2 (108): HS khá giỏi.
 Vở nháp + Bảng lớp
*Bài tập 3 (108): 
- Vở nháp + nêu miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học 
5. Dặn dò 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Hỏt
- HS quan sát các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật; Bao diêm, viện gạch, hộp bánh...
- Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, các mặt đối diện thì bằng nhau.
- HS chỉ
- Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Hộp phấn, hộp bút...
- HS quan sát.
* Có 6 mặt là hình vuộng bằng nhau, có 12 cạnh bằng nhau, có 8 đỉnh.
- HS nhắc lại các yếu tố của hình lập phương.
* Viết số thích hợp vào ô trống:
Hình
Số mặt
 Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
 8
 Bài giải:
a, AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ 
 AM = BN = CP = DQ
b, Diện tích mặt đáy MNPQ: 
 6 x 3 = 18 (cm)
Diện tích của mặt bên ABNM :
 6 x 4 = 24 (cm)
Diện tích của mặt bên BCPN:
 4 x 3 = 12 (cm)
* Trong các hình: 
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Về nhà thực hiện
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________
TIấ́T 2 : LUYậ́N TỪ VÀ CÂU
Nễ́I CÁC Vấ́ CÂU GHÉP BẰNG QUAN Hậ́ TỪ
I. Mục đích ,yêu cầu 
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND Ghi nhớ).
- Tìm được các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); viết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
- HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ.
- HS: SGK, vở nháp, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm BT 3 tiết trước.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung 
* .Phần nhận xét:
*Bài 1:
 Nhóm đôi
*Bài 2: 
 Nêu miệng
* Ghi nhớ:
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
* Luyện tâp:
*Bài tập 1:
 - GV hướng dẫn cách làm bài
 Nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình
- GV và HS nhận xét chữa
*Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập
- GV hướng dẫn 
 Nhóm đôi.
- HS đọc bài vừa làm
- GV nhận xét, chữa
*Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách làm.
 Phiếu bài tập.
- Cho HS chữa bài
*Bài tập 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở bài tập
- GV và HS nhận xét ,chữa
4. Củng cố
- Nhắc lại nụ̣i dung bài
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hỏt
- HS thực hiện lại
*Sự khác nhau giữa hai câu ghép:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+ Cặp quan hệ từ: vì  nên chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
*Lời giải:
-Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, ...
-Cặp quan hệ từ: vì ... nên... ; bởi vì ... cho nên... ; tại vì .... cho nên ...; nhờ ... mà... 
* HS đọc ghi nhớ SGK.
* Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu:
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
- Cặp quan hệ từ: Bởi chưng...cho nên...
- Vế 1 chỉ nguyên nhân.
- Vế 2 chỉ kết quả.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
- Quan hệ từ: vì.
 - Vế 1 chỉ nguyên nhân.
- Vế 2 chỉ kết quả.
c) - Quan hệ từ: vì.
 - Vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Vế 1 chỉ kết quả.
*Từ 1 câu ghép ở BT1, tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu;
BT2.
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. 
- Chú phải bỏ học vì gia đình túng bấn quá.
*Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
BT3
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
* Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả:
BT4
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên nó tính nhầm kết quả. 
c) Nhờ kiên trì học tập nên Bích Vân có nhiều tiến bộ trong học tập.
- HS nhắc lại ND ghi nhớ
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện
.................................................................................................................................................._______________________________________
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
( TIẾT 41 ) LẬP CHƯƠNG TRèNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích, yêu cầu
- Lập được một chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
- Bài làm ngắn gọn đủ ý.
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- GV: SGK, ND bài
- HS: SGK, vở nháp, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bãi cũ
- Nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
* Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
* HS lập chương trình hoạt động:
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét từng chương trình hoạt động. 
- GV giữ lại trên bảng lớp chương trình hoạt động viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất, ngời giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
4. Củng cố 
-

File đính kèm:

  • docxTUẦN 21.docx