Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tiết 2 - Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh hoạ). Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
ƠI: “CHẠY TIẾP SỨC”. I- MỤC TIÊU: - TĐ: Nghiêm túc cùng phối hợp với các bạn trong hàng khi tập. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm,đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: * Ổn định:- Báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn tiếp các kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải, quay sauvà một số yêu cầu trong giờ học; Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức” - Khởi động: Cho các em tập động tác khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi - Kiểm tra bài cũ: + Gọi vài HS tập lại kĩ thuật chào và báo cáo, cách xin phép 5-7’ 6->8 lần 1->2 lần - GV nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án cho HS biết - Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự - GV nhận xét và ghi mức hoàn thành động tác cho HS GV GV B- Phần cơ bản 25-27’ I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Ôn luyện kĩ thuật động tác: * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Toàn lớp tập kĩ thuật động tác . - Từng hàng tập lại kĩ thuật động tác theo nhóm. 15-18’ 4->5 lần 3->4 lần - GV giảng giải và làm mẫu cho HS xem để HS hệ thống và nhớ lại kĩ thuật thực hiện lại đúng kĩ thuật động tác. GV - Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác * Điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Toàn lớp tập kĩ thuật động tác . - Từng hàng tập lại kĩ thuật động tác theo nhóm. - Gọi vài HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác 1->2 lần 4->5 lần 3->4 lần 1->2 lần GV II- Trò chơi: “Chạy tiếp sức” Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 7-9’ 1 lần - GV hướng dẫn cách thức, qui luật cho hs nắm và biết chơi, để khi chơi các em ít bị phạm luật chơi. C- Kết thúc: 3-5’ Hồi tĩnh: tập động tác thả lỏng cơ thể duỗi tay, duỗi chân, chạy nhẹ nhàng và hít thở sâu Hôm nay các em vừa ôn luyện nội dung gì? (tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải, quay đằng sau) Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về tập lại bài đã học thật nhiều lần ở nhà./. 6 -> 8lần 1->2 lần - GV hướng dẫn HS tập động tác thả lỏng và, nghỉ ngơi - HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. - Nhận xét và giao bài cho HS tập ở nhà GV ------------------------------------------------------------------- Tiết 3. Toán. §5: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ (Tr. 11) I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (a, b,c), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Đồ dùng dạy học, giáo án 2. HS: - SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong VBT. - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét và ghi điểm HS. B. Bài mới (35’) 1. GTB: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. * Phép nhân hai phân số - GV viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào? * Phép chia hai phân số - GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào? 3. Luyện tập – thực hành * Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. . - 2 HS lên bảng thực hiện y /c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục tiêu tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. = - HS nhận xét đúng /sai. - Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu số. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. = - HS nhận xét đúng sai. - Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) 4 = 3 : 3 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 (HSKG làm thêm phần d) - GV yêu cầu HS đọc đề bài ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà - HS nhận xét - Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) c) - Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------- Tiết 4. Tập làm văn §3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). GDBVMT: giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (4’) - Gọi 2 GS lên bảng ? Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? ? Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa? - Nhận xét, ghi điểm cho h/s. B. Bài mới (35’) 1. Giới thiệu bài. - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. ND bài mới: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi GDBVMT:? Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? ? Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào? ? Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? GVKL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt - HS làm bài cá nhân Gợi ý: + Mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì? + Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật + Tả theo thời gian tả theo trình tự từng bộ phận - GV chọn bài làm tốt để trình bày mẫu C. Củng cố dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học tuyên dương HS có nhiều cố gắng. - Nhận xét giờ dạy. Dặn bài sau - 2 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi và nhận xét. - H/s lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi và làm bài - Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc - Tác giả quan sát bằng xúc giác (cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân bằng thị giác (mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa .... - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ... - H/s lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - HS làm vào vở - Lớp nhận xét - H/s lắng nghe. -------------------------------------------------------- Tiết 5. Kĩ thuật. §2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. - Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ :. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành . - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ . - Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ . - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS . - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút . - Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng - Thực hành đính khuy hai lỗ . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các yêu cầu của sản phẩm . - Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu . - Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc là A+ . Hoạt động lớp . - Dựa vào đó đánh giá sản phẩm . 3. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 4. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 3 ) . ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Năm ngày 18 tháng 9 năm 2014. Sáng. Tiết 1. Toán. §9: HỖN SỐ (Tr. 12) I. MỤC TIÊU: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Đồ dùng dạy học, giáo án 2. HS: - SGK, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3 trong VBT. - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét và ghi điểm HS. B. Bài mới (35’) 1. GTB: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: + Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính . - 2 HS lên bảng thực hiện y /c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài và xác định mục tiêu tiết học. - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp. Ví dụ: Cô đã cho bạn An: * 2 cái bánh và cái bánh * 2 cái bánh + cái bánh * () cái bánh - GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu: + Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. + Có 2 cánh bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh. + Có 2 và hay 2 + viết thành 2 + 2 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư. + 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là - GV viết to hỗn số 2 lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số. - GV yêu cầu HS viết hỗn số 2. ? Em có nhận xét gì về phân số và 1? - GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. 3. Luyện tập * Bài 1 - GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu: ? Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu? ? Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn? - GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp. * Bài 2 (HSKG làm thêm phần còn lại) - GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số. C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV củng cố ND tiết học - NX tiết học, dặn dò HS học tập ở nhà - Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2. - HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau. - HS : < 1. - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: 1 một và một phần hai. - Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình nữa, như vậy đã tô màu 1 hình tròn. - HS viết và đọc các hỗn số: a) đọc là hai một phần tư. b) đọc là hai và bốn phần năm c) 3 đ ọc là ba hai phần ba - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. ; ; ; ; ; ; ; ; ; - Lắng nghe, ghi nhớ ---------------------------------------------------------------- Tiết 2. Khoa học. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ: (4) - Gọi h/s lên bảng - Nhận xét và ghi điểm h/s. B. Bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học - Ghi đầu bài: 2. ND bài mới HĐ1: Sự hình thành cơ thể người - GV nêu câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra? - Giảng: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. Quá trình kết hợpvới tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: cùng quan sát kĩ hình minh hoạ sơ đò quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dưới mỗi hình minh họa và mô tả khái quát quá trình thụ tinh theo bài mình làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét. - Gọi 2 HS mô tả lại. - Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh hoạ). Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. 4. Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi - GV nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần biết trang 11 SGK và quan sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - GV gọi HS nêu ý kiến. - GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh. - Kết luận: hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. C. Củng cố, dặn dò (2’): - Nhấn mạnh trọng tâm từng bài - Nhận xét giờ học . Chuẩn bị giờ sau. - 3 HS lên bảng lần lượt TLCH + HS 1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? + HS 2: Hãy nói về vai trò của phụ nữ? + HS 3: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - H/s lắng nghe - Ghi đầu bài. - HS tiếp nối nhau trả lời + Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng + Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụn mẹ. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài và mô tả. - Nhận xét. - 2 HS mô tả lại. + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để toạ thành hợp tử. - HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thời điểm của thai nhi được chụp. - 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng. + Hình 3: Thai được 8 tuần. + Hình 4: Thai được 3 tháng. + Hình 5: Thai được 6 tuần. - 4 HS tiếp nối nhau trả lời: + Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi. + Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to. + Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần. + Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ ---------------------------------------------------------- Tiết 3. Luyện từ và câu. §4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II. CHUẨN BỊ - GV: .Giáo án, sách giáo khoa. - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc - Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng Quốc mà mình vừa tìm được. Mỗi HS đọc 5 từ - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới (34’) 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng nghĩa; (mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ) * Bài 2 - HS đọc yêu cầu - Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau: + Đọc các từ cho sẵn + Tìm hiểu nghĩa của các từ. + Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, - GV nhận xét KL lời giải đúng ? Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì? * Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài - yêu cầu HS tự làm bài - Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu: C. Củng cố dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học Về nhà viết lại đoạn văn, và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ đọc - HS nhận xét ý kiến - Lắng nghe, XĐ nhiệm vụ học tập - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4 Các nhóm từ đồng nghĩa 1 2 3 bao la lung linh vắng vẻ mênh mông long lanh hiu quạnh bát ngát lóng lánh vắng teo thênh thang lấp loáng vắng ngắt - N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận - N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào - N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình - Lớp nhận xét - 3 HS đọc bài của mình làm trong vở VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tắp, ngút tầm mắt.Những làn gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ ven bờ suối. Ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt suối lấp lánh. ----------------------------------------------------------- Tiết 4. Kể chuyện §2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội du
File đính kèm:
- gio o lop 5 tuan 2.doc