Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 37 ) người công dân số một

- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành:

+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối , nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoại học cái mới để về cứu nước , cứu dân.

* Lời nói:

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tiết 2: Tập đọc ( tiết 37 ) người công dân số một, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biển /đục ngầu giận giữ
C v
Câu5
Biển /nhiều khi rất đẹp
C v
Ai /cũng thấy như thế
C v
Bài tập 2.
- Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- HD HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố 
- GV cho HS đọc ghi nhớ .
5. Dặn dò
- GV nhận xét giờ học 
- HS làm bài tập 2.
VD.
+ Mùa xuân đã về ,cây cối đâm chồi nẩy lộc.
+ Mặt trời mọc , sương tan dần.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ .
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
BuổI CHIềU: TIếT 1: ÔN TOáN
LUYệN TậP
I.mục tiêu:
 - HS nắm được cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang
 - Vận dụng vào giải toỏn cú lời văn.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung các bài tập
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1.Ôn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
b.Nội dung :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
YC HS nêu miệng
GV chốt lại bài làm đúng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
2 HS đọc bài toỏn
YC HS lên bảng làm
GV chốt lại bài làm đúng.
HS lên bảng nối ttên hình với hình.
Đỏy lớn
Đỏy bộ
Chiều cao
Diện tớch
15 cm
10 cm
12 cm
150 cm2
4/5cm
1/2m
2/3 m
26/60 m2
1,8 dm
1,3 dm
0,6 dm
0,93 dm2
Bài giải :
Đỏy lớn là :
26+ 8 = 34( m)
Chiều cao là :
26- 6 = 20 (m)
Diện tớch là :
(34 + 26) X 20 : 2 = 600 (m2)
Trờn cả thửa ruộng đú thu hoạch được là :
600 : 100 X 70,5 = 423( Kg)
 Đỏp số : 423( Kg)
4.Củng cố: HS nêu lại cỏch tớnh diện tớch của hỡnh thang.
5.Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa làm.
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................._____________________________________
TIếT 3: ÔN TIếNG VIệT
LUYệN Đọc: NGƯỜI CễNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc được bài tập đọc.Đọc đỳng cỏc từ ngữ: Cụng dõn, đốn kỡ, sỳng kớp.....
- Biết xỏc định được cỏc nhõn vật và đọc với giọng phự hợp với cỏc nhõn vật ấy.
 II. Chuẩn bị
- GV: SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc phần chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi HS đọc toàn bài .
IV. Giao nhiợ̀m vụ vờ̀ nhà:
- Vờ̀ đọc bài nhiờ̀u lõ̀n.
- Dặn HS về nhà học bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp đọc thầm
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 27/12/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
BuổI SáNG: TIếT 1: TậP Đọc
( tiết 38 ) NGƯỜI CễNG DÂN SỐ MỘT ( TIẾP THEO )
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết đọc đúng một số văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Qua việc NguyễnTất Thành quyết tâm ra đi tìm đường 
cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm 
cứu nước lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên
 Nguyễn Tất Thành.
- HS yếu đọc được đoạn một trong bài.
II. Chuẩn bị 
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
- HS ; SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc và nêu nội dung của phần 1 đoạn trích vừa học.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
b. Nội dung
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc. 
- GV chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu  Lại còn say sang nữa.
+ Phần 2: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
* Tìm hiểu bài.
- Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
- Người công dân số một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành:
+ Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối , nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.
+ Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoại học cái mới để về cứu nước , cứu dân.
* Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực . Tôi muốn sang nước họ .. học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình.
* Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu? ”
* Làm thân nô lệ yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta ... Đi ngay có được không anh ?
* Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.
- Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất là “ người công dân số 1” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người, với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc.
- Ca ngợi lòng yêu nước , tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhắc lại ND bài
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
TIếT 2: TOáN
( TIếT 93 ) LUYệN TậP CHUNG ( Tr. 95 )
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS yếu làm được BT1.
II. Chuẩn bị
-GV : Giáo án, SGK
- HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Nội dung.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Tính diện tích hình tam giác vuông:
- Y/c HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác ?
- Y/c HS làm bài.
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét - bổ sung.
 4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS làm bài. 
a. S = = 6 cm2
b. S = = 2,5 m2
c. S = ( x ) : 2 = dm2
- HS làm bài. 
Bài giải:
Diện tích hình thang ABCD là:
 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
 = 0,78 (dm2)
Vậy hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Đáp số: 1,68 dm2
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
TIếT 3: Kể CHUYệN
( TIếT 19 ) CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục đích- yêu cầu
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
 SGK; kể đúng và kể đủ nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên
 cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó , cần làm tốt
 việc được phân công , không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng ra ,
 có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc , công việc
 nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
II. Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3, Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới.
* GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- tóm tắt nội dung chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Y/c 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện.
* Kể chuyện theo cặp:
- Y/c HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể trước lớp.
- Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.
- Y/c 1 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất .
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS nghe.
- HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.
- Mỗi HS kể chuyện 1 - 2 đoạn của chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh 
- 1 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
Điều chỉnh bổ sung.....................................................................................................
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
BuổI CHIềU: TIếT 1: ÔN TIếNG VIệT
LUYệN VIếT: NGƯỜI CễNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục đích -yêu cầu 
- HS nghe viết được đoạn cuối của bài: Người cụng dõn số 1
- Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú : tàu, ở lại, Thành, hai tay....
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : SGK
- HS : Vở luyện viết
III/ Các hoạt động dạy học	
- GV đọc mẫu đoạn chớnh tả
- 2 HS đọc
- Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn
- HS viết bảng con
-GV nhận xột
-GV đọc bài cho HS viết
-GV đọc cho HS soỏt lỗi
- GV chấm một số bài
- HS lắng nghe
tàu, ở lại, Thành, hai tay....
HS viết
HS soỏt lỗi
VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ
-Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà.
* Điều chỉnh bổ sung................................................................................................. 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIếT 2: ÔN TIếNG VIệT
LUYệN Đọc: NGƯỜI CễNG DÂN SỐ MỘT ( TT)
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc được bài tập đọc. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: A- lờ hấp, phăng, rồi đời, kiếp, đầy tớ....
- Biết xỏc định được cỏc nhõn vật và đọc với giọng phự hợp với cỏc nhõn vật ấy.
 II. Chuẩn bị
- GV: SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc phần chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi HS đọc toàn bài .
Giao nhiợ̀m vụ vờ̀ nhà:
- Vờ̀ đọc bài nhiờ̀u lõ̀n.
- Dặn HS về nhà học bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp đọc thầm
Điều chỉnh bổ sung......................................................................................................
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
_____________________________________
TIếT 3: ÔN TOáN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS yếu làm được BT1.
II. Chuẩn bị
-GV : Giáo án, SGK
- HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Nội dung.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Tính diện tích hình tam giác vuông:
- Y/c HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác ?
- Y/c HS làm bài.
Bài 2: 
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét -bổ xung.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS làm bài. 
a. S = = 10 cm2
b. S = =12,6 m2
- HS làm bài. 
Bài giải:
Diện tích hình thang ABCD là:
 = 2,665 (dm2)
 Đỏp số : 2,665 (dm2)
Điều chỉnh bổ sung......................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Sin Súi Hồ, ngày tháng năm 2013
..
Hiệu trưởng
Ngày soạn: 30/12/2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
BuổI SáNG: TIếT 1: TOáN
( TIếT 94 ) HìNH TRòN. Đường tròn
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hình tròn , đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm ,bán
kính, đường kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
- HS yếu biết cách vẽ hình tròn.
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
-GV: Thước kẻ ,com pa.
-HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
b.Nội dung
 Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
- GV đa ra một hình tròn và nói :Đây là hình tròn ,
- GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa.
- GV nói : Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn ,
- GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy.
- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính đường tròn , một đường kính của hình tròn.
Thực hành
- Gv hd HS làm bài tập .
+ Rèn cho HS kĩ năng sử dụng com pa để vẽ hình tròn .
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
4. Củng cố 
-Gv nhận xét giờ học .
5. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà tập vẽ hình tròn và chuẩn bị bài sau. 
- Hát.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS thực hànhvẽ 
- HS làm bài tập
Điều chỉnh bổ sung......................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ( tiết 38 ) Cách nối các vế câu ghép
I. Mục đích- yêu cầu 
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép : nối bằng từ có tác dụng nối 
 (các quan hệ từ )
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn BT1
- Viết được đoạn văn theo yều cầu của bài tập 2
II. Chuẩn bị 
- GV : ND bài
- HS : VBT
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
- Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
b. Nội dung
* Phần nhận xét .
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu bài tập 1-2 
- Cho HS đọc các câu văn , đoạn văn , dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép , gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa các vế câu.
- GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép , mời 4 HS lên bảng , mỗi em phân tích một câu.
- GV và cả lớp nhận xét .
- GV hỏi : Từ kết quả quan sát trên các em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
* Phần ghi nhớ .
- GV gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ .
- Mời HS không nhìn sách nêu lại nội dung ghi nhớ .
* phần luyện tập.
Bài 1. GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài
- GV gọi HS phát biểu ý kiến , cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 .
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV HD HS làm bài 
- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy A4 yêu cầu các em làm bài.
- GV gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết cho cả lớp nghe .
- GV và cả lớp nhận xét , bổ xung .
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học .
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn b

File đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc