Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc : Bông hoa niềm vui

Hướng dẫn học sinh đọc câu khó như:

(Mở thúng câu ra / là cả một thế giớidưới nước://cà cuống, / niềng niễng đực, /niềng niễng cái,/ bò nhộn nhạo.//),

- Cho học sinh hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài. Giáo viên giải nghĩa thêm từ: thơm lừng, mắt thao láo

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc : Bông hoa niềm vui, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét.
Bài 4: - 1 – 2 học sinh đọc bài toán. Giáo viên hướng dẫn làm.
 - 2 HS K, G lên bảng (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
 - Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, lớp nhận xét và giáo viên nhận xét 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 14 trừ đi một số.
Về nhà làm bài tập trong VBT. 
 Đạo đức : Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
I – Mục tiêu :
1- Luyện tập, củng cố về: 
- Quan tâm, giúp đỡ bạn , sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2- Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3- Học sinh có thái độ :
Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II- Tài liệu và phương tiện:
- Một bộ tranh khổ lớn dùng cho hoạt động 1.
- Vở bài tập đạo đức.
III- Các hoạt động chủ yếu:
1- Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Tiến hành : - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. Học sinh đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
- Giáo viên chốt lại 3 cách ứng xử chính.
Học sinh thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi.
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ?
+ Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Các nhóm thể hiện qua đóng vai. 
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Mục tiêu : Định hướng cho học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Tiến hành : - Giáo viên nêu yêu cầu mời một số học sinh trả lời. 
Học sinh khác nhận xét.
Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, mời đại diện một số tổ lên trình bày.
Giáo viên kết luận nhận xét. 
Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học
Tiến hành : - Học sinh hái hoa và trả lời câu hỏi.
 - Giáo viên kết luận tuyên dương những em trả lời hay và đúng 
Hoạt động 4 : Củng cố
Giáo viên nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
 Toán : 34 - 8
A – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ dạng 34 - 8.
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ.
B Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
I- Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng học thuộc bảng trừ : 14 trừ đi một số : 14- 8
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
II – Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
 2- Nội dung bài mới : 
Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tự thực hiện phép trừ 34 - 8.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời (34 que tính). Giáo viên nêu có 34 que tính lấy đi 8 que tính hỏi còn lại mấy que ? ( 26 que tính). 
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy khác nhau.
- Giáo viên nêu phép tính 34 – 8 = 26 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính như SGK.
- Gọi 1- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính
Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: a, b ) - Học sinh nêu yêu cầu bài toán SGK, Học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) lên bảng thực hiện các phép tính.
 - Cả lớp nhận xét , giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: ( Bỏ theo giảm tải ) 
Bài 3: - 1 – 2 học sinh đọc bài toán. Gv hướng dẫn học sinh tìm ra số gà nhà bạn Ly
 - 2 HS K, G lên bảng làm (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
 - Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập, lớp nhận xét và giáo viên nhận xét .
Bài 4 : 1- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT 
 - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp, giáo viên nhận xét sửa sai.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 34 - 8.
Về nhà làm bài tập trong VBT. 
Mỹ thuật: Vẽ tranh : đề tài Vườn hoa hoặc công viên
I – Mục tiêu: 
- Học sinh thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
- Vẽ được một bức tranh đề tài vườn hoa hay công viên theo ý thích.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên : + Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên ,... + Sưu tầm tranh của hoạ sĩ hoặc thiếu nhi.
+ Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ tranh.
- Học sinh: Giấy, vở tập vẽ, bút, thước, chì màu,
III- Các hoạt động dạy học :
A – Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh .
B – Nội dung bài mới :
1 - Giới thiệu bài: Cho học sinh xem bức tranh về vườn cây, công viên.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để học sinh nhận biết 
+ Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh, với nhiều loại cây , hoa, có màu sắc rực rỡ.
+ ở trường, ở nhà cũng có vườn hoa, cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể tên một vài vườn hoa, công viên mà em biết.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên.
 - Giáo viên đặt câu hỏi gọi mở để học sinh nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh.
- Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú,
- Tìm các hình ảnh chính, phụ để vẽ.
- Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động3: Thực hành
- Học sinh thực hành, giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên chọn một số bài vẽ, cho học sinh nhận xét một số bài vẽ và tự xếp loại
- Học sinh tìm ra bài vẽ đẹp theo ý thích.
 2- Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau
Kể chuyện : Bông hoa niềm vui
I- Mục đích yêu cầu :
1- Rèn kỹ năng nói: 
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa niềm vui theo 2 cách : Theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh vào trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 2, 3 ) bằng lời của mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện
2- Rèn kỹ năng nghe : lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học
Trang minh hoạ trong SGK.
3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh ( để đóng hoạt cảnh ). 
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - 2,3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Sự tích cây vú sữa “ 
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
2- Hướng dẫn kể chuyện :
Hoạt động 1 : Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập kể theo cách 1 ( đúng trình tự câu chuyện).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập kể theo cách 2 ( đảo vị trí các ý của đoạn 1)
 - 2, 3 học sinh K, G kể đoạn mở đầu bằng lời của mình, giáo viên nhận xét chỉ dẫn thêm về cách kể.
 - Học sinh luyện kể 
Hoạt động 2 : Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình :
- Học sinh quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diến tả trong từng tranh.
- Học sinh tập kể trong nhóm, giáo viên nhắc các em nhớ kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc chuyện 
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể trước lớp. Giáo viên nhận xét, góp ý.
- Cả lớp bình chọn học sinh kể tốt nhất.
Hoạt động 3 : Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi.
- Nhiều hs tiếp nối nhau kể đoạn cuối. 
- Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi những hs kể sáng tạo.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học
học tăng buổi
Thủ công: gấp, cắt, dán hình tròn 
I – Mục tiêu: 
 - Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn 
 - Gấp, cắt, dán được hình tròn. 
- Học sinh hứng thú với giờ học thủ công.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
 + Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
 - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông
- Giáo viên nối điểm 0 với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn, sau đó đặt câu hỏi cho học sinh so sánh về độ dài các đoạn thẳng.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình gấp, cắt, dán trên bộ đồ dùng.
Bước 1 : Gấp hình
Cắt 1 hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp 4 hình vuông theo đường chéo, điểm 0 là điểm giữa của đường chéo.
Bước 2 : Cắt hình tròn
Bước 3 : Dán hình tròn: Dán hình tròn vào vở.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp, cắt hình tròn bằng giấy nháp.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành.
ôn tập Tiếng việt
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
 Toán : 54 – 18 
A – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số..
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
B Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
I- Kiểm tra bài cũ :
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính: 94 – 7 ; 84 – 8 ; 94 – 9 .
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
II – Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
 2- Nội dung bài mới : 
Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tự tìm ra kết quả của phép trừ 54- 18.
- Giáo viên nêu phép trừ và viết trên bảng 54 – 18 = . Cho học sinh nêu lại phép trừ.
- Một học sinh K,G lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép như SGK.
- Cho vài học sinh nhắc lại cách tính gồm 2 bước ( đặt tính rồi tính ).
Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu trong VBT, Học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) lên bảng thực hiện các phép tính theo cột.
 - Học sinh K, G nêu cách đặt tính và cách tính.
 - Học sinh Y, TB nêu lại 
 - Cả lớp nhận xét chữa bài.
 ( Bỏ câu b theo giảm tải).
Bài 2: ( Bỏ câu c theo giảm tải).- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
Cả lớp làm vào bảng con. 
3 học sinh lên bảng chữa vài. - Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 3: . - 2 học sinh nêu yêu cầu của bài toán.
 - Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. 
Cả lớp làm vào vở bài tập, gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 4: Một học sinh đọc yêu cầu của bài, cho học sinh vẽ vào vở BT. 
1 học sinh lên bảng vẽ.Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
Tập đọc : Quà của bố 
 I – Mục đích yêu cầu : 
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các em.
 II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh chụp một số con vật nhỏ nêu trong bài.
- Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh : SGK
 III- Các hoạt động dạy học :
A- Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài “Bông hoa niềm vui”, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung bài đọc. 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B – Nội dung bài mới :
1- Giới thiệu bài : Học sinh xem tranh minh hoạ SGK Gv giới thiệu bài – Ghi bảng. 
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng nhẹ nhàng, vui hồn nhiên.
- Đọc câu: Theo hình thức tiếp nối ( 2 lượt ) đồng thời giáo viên sửa sai cho học sinh (niềng niễng, xập xành, ngó ngoái, quẫy toé nước,.. ).
- Đọc đoạn : Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. (mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn) ( khoảng 2 lượt bài chú ý không dừng khi học sinh đọc giữa chừng).
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó như: 
(Mở thúng câu ra / là cả một thế giớidưới nước://cà cuống, / niềng niễng đực, /niềng niễng cái,/ bò nhộn nhạo.//),
- Cho học sinh hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài. Giáo viên giải nghĩa thêm từ: thơm lừng, mắt thao láo.
- Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1, có thể thêm câu hỏi phụ : Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước”
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, và câu hỏi 3.
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại các 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Giáo 
viên hướng dẫn học sinh luyện đọc lại toàn bài
.
Luyện từ và câuTừ ngữ về công việc gia đình
câu kiểu ai làm gì ?
 I – Mục đích yêu cầu : 
Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động ( công việc gia đình).
Luyện tập về kiểu câu ai làm gì ?.
II- Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết 4 câu ở BT2; 
 - Bút dạ + giấy kẻ sơ đồ mẫu câu ai làm gì ? để làm BT 3
 III- Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : 
- 2 học sinh làm bài tập 1,3 tuần 12, giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: - Học sinh nêu YC của bài
- Học sinh làm vào vở BT. Mời một số học sinh lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc cả bài mẫu. Cả lớp đọc thầm lại, 1 – 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa bài, nhận xét.
Bài tập 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Một học sinh K,G phân tích mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm – Giáo viên và học sinh cùng chữa bài.
3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Toán : Luyện tập
A – Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về :
- Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- Kĩ năng tính viết ( đặt tính rồi tính), chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 ;34 - 8
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Giải bài toán. Vẽ hình.
B- Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : SGV, SGK.
Học sinh : VBT, bảng con.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
I- Kiểm tra bài cũ :
- 2 hs lên bảng làm 2 phép tính 74 – 47 và 64 – 28 và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
II – Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính.
 - Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: (Bỏ cột giữa)- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 - Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách tính
 - Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 3: (Bỏ câu b)- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
 - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
 - 1 Hs K, G nêu cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ chưa biết.
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4 : - Cho 2 học sinh đọc bài toán, giáo viên hướng dẫn tóm tắt 
1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 5 : - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp vẽ vào vở
 - 1 học sinh lên bảng vẽ. Giáo viên nhận xét sửa sai
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập trong SGK.
Chính tả : Tuần 13
I- Mục đích yêu cầu :
1- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bông hoa niềm vui“
2- Làm đúng bài tập phân biệt iê/yê; r/ d; thanh ngã / thanh hỏi.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ quy định.
- Bút dạ + 3, 4 băng giấy to để học sinh làm BT 3.
- VBT.
III- Các hoạt động dạy học :
A- Bài cũ : - GV đọc cho 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió , lời ru.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài 
B – Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng, 1 2 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết: 
 + Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Cho học sinh viết vào bảng con các từ dễ viết sai: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài , Cả lớp đọc thầm lại 
 - Cả lớp làm vào bảng con 
 - Học sinh giơ bảng, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng
 - 2 học sinh K, G nhắc lại quy tắc chính tả.
Bài 3 (a): - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 - 1, 2 học sinh K, G đặt câu phân biệt một cặp từ làm mẫu
 - Cả lớp làm vào vở BT. học sinh lên bảng chữa bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học .
T n – X hội : giữ sạch môi trường quanh nhà ở
A – Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có thể :
- Kể tên những công v cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc;
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
Học sinh có ý thức :
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
B Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
I- Kiểm tra bài cũ : - 1- 2 học sinh nêu tên một số đồ dùng trong gia đình .
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét
II – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Cho học sinh chơi trò chơi “ Bắt muỗi “.
2- Nội dung bài mới : 
 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp 
MT- Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh , chuồng gia súc.
- Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
Tiến hành : - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 28, 29 và trả lời câu hỏi
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Để giúp học sinh nói được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, giáo viên hướng dẫn cho các em phân tích rõ: Tác dụng của việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà ở; cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu : - Học sinh có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh,
 - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
Tiến hành : - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình.
- Dựa vào thực tế địa phương giáo viên kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nới các em sinh sống.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tự nghĩ ra các tình huống khác nhau để sắm vai. 
- Học sinh lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét
- Giáo viên kết luận 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 
Toán :
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
A – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.
B- Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời, SGV, SGK.
Học sinh : Que tính và VBT, .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1- Bài cũ : - 2 học sinh lên bảng làm bài tập : x – 24 = 34; x + 18 = 60 ; và nêu cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết ( Học sinh còn lại làm vào vở nháp )
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
2- Nội dung bài mới 
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh lập các bảng trừ
- Gv hướng dẫn học sinh cách lập 1 bảng trừ, sau đó học sinh lập bảng trừ còn lại.
- Học sinh thao tác trên một bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để tìm kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số. Cho học sinh chuẩn bị 16, 17, 18 que tính để tiếp tục lập bảng trừ còn lại.
- Học sinh TB, Y đọc lại bảng trừ
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1: - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Các lớp làm vào vở bài tập, đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
 - Một số học sinh lên bảng làm, cả lớp, giáo viên nhận xét sửa sai.
 - Lớp nhận xét , giáo viên nhận xét
3- Củng cố dặn dò

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 13(2).doc