Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc ôn tập tiết 1

HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn

H: Hãy trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?

-Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. Gợi ý HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc ôn tập tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS xung phong hát, kể chuyện 
-HS lắng nghe.- HS lắng nghe.
KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
 - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
- GDKNS: KN Phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơKN cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh.
-GD PTTNTT: Toàn phần – tai nạn Gt thường gây thương tích, di chứng thậm chí tử vong do đó cần thực hiện an toàn khi tham gia giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV :.Hình trang 40, 41 SGK.
Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
HS : SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp : 
2/Kiểm tra bài cũ :“Phòng tránh bị xâm hại”
- Muốn phòng tránh bị xâm hại các em cần lưu ý điều gì ?
 - Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét
3/ Bài mới : 
 Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
 a) Hoạt Động 1: - Quan sát và thảo luận 
 Mục tiêu: 
 HS nhận ra được những việc vi phạm luật giao thông của những tham gia giao thông trong hình .
HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó .
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi nhận xét 
 Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không tham giagiao thông chấp hành 
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận.
 Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình 
-GV: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông 
- GV ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung .
4/Củng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông 
 Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông .
5/Nhận xét – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
Bài sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ”
- Hát 
- HS trả lời 
- HS nghe.
- HS nghe.
-Thảo luận theo cặp rồi trả lời 
H.1 : Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1 ( Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường 
H.2 : Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ.
H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba 
H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với
những người chở hàng cồng kềnh 
- Đại diện HS lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời 
- HS lắng nghe.
- Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV :
H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ 
H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm .
H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp 
- Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
- HS trả lời .
-Đi đúng phần đường quy định
-Học luật an toàn giao thông đường bộ 
-Khi đi đường phải quan sát kĩ, các biển báo giao thông
-Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
-Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường
-Không đi hàng ba hàng tư vừa đi vừa nô đùa.
-Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường
Thứ tư:	Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Kiểm tra đọc thành tiếng: HS đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng ở HKI( như Tiết 1 ôn tập)
- Đọc thầm: HS đọc thầm bài : Mầm non và chọn ý đúng.
II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV chuẩn bị đề trên bảng lớp
HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
 Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ bốc thăm đọc lại một trong những bài tập đọc đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. Các em đọc diễn cảm những bài văn đã học, nắm được nội dung chính của mỗi bài.
-HS lắng nghe.
b.Kiểm tra đọc thành tiếng:
- GV ghi các bài tập đọc lên bảng.
- GV Cho HS bốc thăm (ghi tên đoạn đọc, số trang, bài)
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
- HS mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9.
- HS bốc thăm và đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS đọc bài.
c. Kiểm tra đọc thầm: 
GV cho HS đọc thầm bài Mầm non sau đó hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trên giấy kiểm tra.
GV thu bài
HS làm bài:
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C
10
4. Củng cố:
GV hệ thống lại bài
5. Dặn dò:
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
-Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2.
II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ bgữ ở BT1, BT2.
III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:GV nêu MĐ,YC của tiết học
-GV ghi đề bài lên bảng
2.) Hướng dẫn giải BT:
FBài tập1:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- GV chốt những từ HS tìm đúng :
- HS làm việc theo nhóm-Đại diện nhóm lên trìng bày-cả lớp nhận xét 
HS lên bảng dán kết quả thảo luận
Việt Nam Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc,đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân,
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai,niềm vui, tình hữu nghị,niềm mơ ước 
Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược 
Động từ,
Tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục,vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp,
Đoàn kết, hữu nghị.
Bao la,vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm  
Thành
Ngữ,
Tục ngữ
Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng 
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn 
Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
FBài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 – HS hoạt động theo nhóm – GV chốt kết quả đúng 
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
giũ gìn, gìn giữ
phá hoại, tàn phá, tàn hại
bình an, yên bình, thanh bình 
yên ổn,
đoàn kết
liên kết
liên hiệp
bạn hữu,
bầu bạn,
bè bạn
bao la
bát ngát
mênh mang
Từ trái nghĩa
phá phách
phá huỷ
huỷ hoại 
huỷ diệt
bất ổn 
náo động 
náo loạn
chia rẽ
phân tán
mâu thuẫn xung đột
kẻ thù
kẻ địch 
thù địch
chật chội 
chật hẹp hạn hẹp 
4./ Củng cố 
5./ dặn dò 
GV nhận xết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau
TOÁN 
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán chính xác, có cách giải ngắn gọn.
- HS làm bài tập 1 ( a, b ); bài 2 ( a, b ); bài 3..Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bảng phụ.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét, sửa chữa bài kiểm tra.
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân 
Hoạt động:
 HD1: HS thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Nêu ví dụ 1.
+Gọi 1 HS đọc lại ví dụ.
+Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
HD2: HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên.
Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết quả.
+Lưu ý: Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
+Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng :
+
+
 184 1,84
 245 2,45
-Nêu cách cộng hai số thập phân.
+
Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói.
- Nêu cách cộng 2 số thập phân ?
4./ Thực hành:
FBài 1 :Tính:
-Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+
Cho hS nêu cách thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa
FBài 2 :Đặt tính rồi tính .
-Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3: 
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở 
-Chấm một số vở.
Gv nhận xét, sửa chữa 
4. Củng cố
5. dặn dò: 
- Nêu cách cộng 2 số thập phân?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
- HS lên bảng.
- HS nghe.
-HS theo dõi .
- Làm phép cộng 1,84 + 2,45 
Ta có : 1,84 m = 184 cm
 2,45m = 245 cm 
+
 184
 245
 (cm) 429cm = 4,29 m
 Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
+
 1,84 
 2,45
+Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy 
HS nêu
+Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
+Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với cácác dấu phẩy của các số hạng. 
HS nghe.
 15,9
 8,75
Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên 
+Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
-HS nêu như SGK
-HS làm bài.
+
+
+
 58,2 19,36 75,8 0,995
 24,3 4,08 249,19 0,868
-HS làm bài.
+
+
+
a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648
 9,6 9,75 35,37
 -HS làm bài.
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg).
 ĐS : 37,4 kg.
- HS nêu.
- HS nghe.
Kĩ thuật 
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH 
I.- Mục đích yêu cầu :
HS cần phải:
-Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. 
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Để bày những món ăn lên bàn cho đẹp mắt, ta bày như thế nào? Tiết học hôm nay, cô giúp các em biết bày, dọn bữa ăn sao cho đẹp mắt được thực hiện qua bài “ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình”
 b) Giảng bài:
 HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
 -Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục a1 (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
 GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải hích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em.
-Nhận xét và tóm lại một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, (Nhiều gia đình sắp xếp món ăn, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất. Cũng có nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa, thìa, đĩa trực tiếp lên bàn ăn). GV giới thiệu tranh, ảnh một số cách trình bày món ăn, dụng cụ, ăn uống để minh hoạ.
 -Việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống.
-Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào?
-Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ.
 HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn 
H: Hãy trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
-Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. Gợi ý HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK.
-Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày.
-Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK.
Lưu ý HS: công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
Ngoài ra, GV cần bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy. 
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3) Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS nhắc phần ghi nhớ bài học.
-GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài” Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” và tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn ở gia đình
- HS nhắc lại ghi nhớ.
-HS lắng nghe
-HS quan sát hình 1
-HS quan sát tranh, cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn.
-HS tự nêu cách bày thức ăn lên mâm hoặc lên bàn tùy theo gia đình của mình
- Dồn thức ăn thừa không dùng được nữa để đổ bỏ và cất những thức ăn còn. Xếp các dụng cụ ăn uống vào mâm để mang đi rửa. Nếu ngồi ăn ở bàn thì phải lau bàn sạch sẽ.
- HS dựa trên câu hỏi và tự đánh giá.
-HS nhắc bài học trong SGK
ĐỊA LÝ:
NÔNG NGHIỆP
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Học xong bài này, HS :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
- GDSDNLTKHQ: Nhận xét về sự thay đổi d tích rừng do đốt rừng trồng lúa.
- 1617: sử dụng lược đồ để nhận biết cơ cấu và phân bố của nông nghiệp ( k yêu cầu nx).
II/CHUẨN BỊ :
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về những vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định lớp : 
Cho HS hát.
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu?
- Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ sự phân bố dân cư ở VN? ( Sơ đồ 1)
3/ Bài mới :
a) Ngành trồng trọt.
Hoạt động1: (Làm việc cả lớp)
-GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK , hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
-GV tóm tắt : 
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
Hoạt động2: (Làm việc theo nhóm nhỏ)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi mục 1 trong SGK
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 - Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa goạ là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả trồng ngày càng nhiều.
- Hỏi : Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+ Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?
-GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Hoạt động3: (làm việc theo cặp)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi cuối mục 1 như trong SGK.
Kết luận: 
+ Cây lúa gạo dược trồng nhiều ở các đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ơ đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, các vùng núi phía bắc.
b) Ngành chăn nuôi .
Hoạt đông 4 : (làm việc cả lớp)
-Hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK.
4/ Củng cố 
- Gọi vài HS đọc lại nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK.
 - Chuẩn bị bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản 
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trình bày.
-HS trả lời
Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôiđang được chú ý phát triển.
-Lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè
- HS quan sát hình 1 và đọc SGK chuẩn bị trả lời các câu hỏi 
- HS trình bày kết quả.
+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng
+ Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu 
- HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi 
-HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.
-HS : Do nguồn thức ăn chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
-HS trả lời :
+ Trâu, bò được chăn nuôi nhiều ở miền núi.
+ Lợn và gia cầm được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng.
- HS nhắc lại.
Thứ năm: 
Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2 )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
-Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
GDMT: Thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên GDHS ý thức BVMT
II/ CHUẨN BỊ :Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết 1. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1/Ổn định lớp : 
Cho HS hát.
2/Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học
b./Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (Khoảng 1/4số học sinh trong lớp) :thực hiện như tiết 1
- GV kiểm tra như tiết 1
c./HĐ1:Nghe – viết chính tả:
- GV đọc to rõ từng tiếng HS dễ viết lẫn :đuôi én, ngược nương, ghềnh, giận, cầm trịch, cánh cánh,
- Cho HS đọc chú giải
- Cho HS đọc 
- H:Tên hai con sông được viết như thế nào vì sao?
- H:Theo em nội dung bài này nói gì?
HĐ2: GV đọc cho HS viết chính tả.
HĐ3:Chấm chữa bài
- GV đọc bài chính tả 1 lần. 
- GV chấm 5 bài. 
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm. 
4./Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài chính tả 
Dặn HS về nhà chữa những từ ngữ viết sai vào vở
- HS thực hiện từ tuần 1 đến tuần 9
- HS đọc chú giải lớp lắng nghe
- HS đọc thầm toàn bài 
- Tên hai con sông được viết hoa (sông Đà, sông Hồng) vì đó là danh từ riêng 
- HS nêu: Nổi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách nhiệm con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên cho trái đất.
- HS viết chính ta.
- HS soát lỗi tự sửa lỗi.
- HS đổi vở soát, sửa lỗi.
2HS đọc lại bài chính tả 
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Sau bài học, HS có khả năng: Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở lứa tuổi dậy thì.
 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Các sơ đồ trang 42, 43 SGK
 HS : Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ: “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
 Nêu ngu

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 10 MTKNSBD.doc