Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc: Thư gửi các học sinh (tiếp)
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Bài 1 : Rút gọn các phân số
-Tổ chức HS thực hiện cá nhân, 2 HS làm bảng phụ
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng phụ
-Gọi HS nhắc lại cách rút gọn từng phân số đã thực hiện
hà bạn có những biển báo hiệu nào? - Những biển báo đó được đặt ở đâu? - Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung của các biển báo hiệu đó ko? - Những biển báo hiệu đó để có đúng vị trí ko? - Theo bạn việc không tuân theo như vậy có thể xảy ra hậu quả nào ko? - Theo bạn, nên làm thế để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông? 2. Nhận dạng 2 loại biển đã học: - GV cho 2 nhóm tham gia trò chơi nhận dạng biển báo. - Yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu nhận dạng biển báo nguy hiểm và biển báo cấm. * Ghi nhớ: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông. * Nhận xét tiết học-dặn dò. - HS thay phiên đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi GV gợi ý. -Nhiều HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại ghi nhớ. Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014 Luyên từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT 2, (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu( BT 3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Gv chốt. c) Hoạt động 2: Ghi nhớ d) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. Bài 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. Bài 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét , khắc sâu nội dung - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) - Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi). - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. - HS nêu ví dụ về từ đồng nghĩa - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến - Nhận xét - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). - Học sinh khá, giỏi làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. - Học sinh nêu lại ghi nhớ Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gon phân số và qui đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lờn bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Hướng dẫn ôn tập. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3- Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dừi để nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đồng. - HS làm miệng theo cặp đôi. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Khoa học SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy vẽ, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận của nhóm. Bộ phiếu dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học các kí hiệu SGK. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” Trò chơi - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK Động não *Hs nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Báo cáo kết quả. - Đại diện các em hs khá giỏi lên trình bày ý kiến. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? - HS nêu ý kiến. (hs khá,giỏi) Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -HS nêu ý kiến. (hs khá,gỏi) GDKNS: Em có đặc điểm gì giống với bố, mẹ mình? 3. Củng cố - dặn dò: - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. - Chuẩn bị: Nam hay nữ? - Nhận xét tiết học. - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. * Các kĩ năng cơ bản: - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Giấy trắng, bút màu. - Các chuyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khám phá: 2.Kết nối: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Treo tranh. - Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi * Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo. 3. Thực hành: b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2. * Cách tiến hành: - Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ. - Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng phát huy nhiệm vụ của học sinh lớp 5. d) Hoạt động 4: Trò chơi - Củng cố lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 3.Vận dụng: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập. - Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi. + Học sinh thảo luận cả lớp. - Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5. - Học sinh KG tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - Một số học sinh tự liên hệ trước lớp. - Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn + Học sinh đọc phần ghi nhớ Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014 Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài: Nắng trưa (mục III ). *GDBVMT (khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. Đồ đồng dạy học Baûng phuï ghi phaàn ghi nhôù caáu taïo cuûa baøi vaên “Naéng tröa”. III. Các động dạy học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. a) Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Bài tập 1: - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,) - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần: *, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này) *, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt) * Kêt bài: (Cuối câu). *Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV xét chốt lại. b) Hoạt động 2: Phần ghi nhớ c) Hoạt động 3: Phần luyện tập - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. +GDBVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hs chuẩn bị tiết sau. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Bài 1 : Rút gọn các phân số -Tổ chức HS thực hiện cá nhân, 2 HS làm bảng phụ - Yêu cầu HS nhận xét trên bảng phụ -Gọi HS nhắc lại cách rút gọn từng phân số đã thực hiện Bài 2: Quy đồng mẫu số -Tổ chức thực hiện cá nhân vào vở 3 HS làm bảng phụ - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng phụ -Gv nhận xét cách thực hiện của hs 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu các tính chất cơ bản của phân số - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG HS - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS làm bài - HS nhận xét - HS nêu lại cách rút gọn của mình - HS làm bài - HS nhận xét Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu - Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT 2) Thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài +Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt. *Nêu nội dung bài viết - Gv hướng dẫn hs viết từ khó. - Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc đô quy định, mỗi dòng 1 đến 2 lượt - Giáo viên đọc lại bài 1 lượt - Chấm 1 số bài- nhận xét +. Làm bài tập chính tả: * Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn. Bài 3: GV HD cho hs cách viết và điền vào bảng. 4. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại bài. - Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai (dập dờn). - Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế. - Học sinh soát lỗi. - Học sinh trao đổi bài soát lỗi. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh điền: (Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì). - Học sinh làm vào vở. Địa lí VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN; - Biết trên đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển và quần đảo. - Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ; Lào, Cam-pu-chia - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2; * HS khá, giỏi biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại; biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. * Giáo dục HS yêu biển, đảo Việt Nam II. Đồ dùng dạy học 1- GV: SGK; Bản đồ địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a) Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. -Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. +Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? +Treo lược đồ. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? +Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? *Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) - GV kết luận b) Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của nước ta. +Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? +Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? +Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: Trò chơi tiếp sức. -Treo hai lược đồ trống lên bảng. +Nhận xét tuyên dương. +Chuẩn bị bài mới. -Quan sát hình 1. -Đất liền, biển, đảo và quần đảo. -Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. -Trung Quốc, Lào, Campuchia. -Đông, Nam và Tây Nam. Biển đông. -Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú QuốcQuần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. -Nhận xét bổ sung. -Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. -Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. -Quan sát hình 2, bảng số liệu, đọc sgk. -Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S (HS KG) -Đại diện nhóm trình bày. -Bổ sung. -Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc -Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm) -Dán tấm bìa vào lược đồ trống. -Nhận xét. Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Tập đọc: QUANG CAÛNH LAØNG MAÏC NGAØY MUØA. I. Mục tiêu -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Không hỏi câu hỏi 2 II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Thư gửi các học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại a) Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần. - Chia đoạn: 4 đoạn + Đọc lần 1: sửa sai. + Đọc lần 2: giảng từ khó. - Đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài 1lần. - 1 hs đọc - Hs đọc nối tiếp 2 lần. - Hs đọc theo cặp. - 1 em đọc trước lớp. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 1 - Học sinh đọc thầm lại bài. - Hs nêu ý kiến – nx, bổ sung. - GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận nhóm đôi. GV chốt lại + GDBVMT - Hs thảo luận trong 2 phút. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Nhóm khác bổ sung. - Giáo viên nêu câu hỏi 4. - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến. - Giáo viên nói đó chính là nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. - Vài hs nhắc lại c) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu bảng phụ. - 4 hs đọc nối tiếp. - Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc. - Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm - Học sinh đọc cá nhân. - Thi đọc - Bình chọn giọng đọc hay. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - HS nhắc lại nội dung chính - Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau. Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1. Bài 2 - GV viết lên bảng các phân số: và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên. - GV cho HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng tử số trình bày cách làm của mình. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học - Về nhà làm lại bài. - Nhận xét tiết sau. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - HS nêu : ; > 1 => - HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến hành theo 2 cách : + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh hai phân số có cùng tử số. - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để đa ra cách so sánh. Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài trước lớp. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1 ) và đặt câu với mõi từ tìm được ở BT 1( BT 2) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT 3) II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ. Bài tập 3 viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài - Tổ chức HS thi tìm từ theo nhóm viết vào phiếu bài tập - Các nhóm trình bày lên bảng - GV kết luận Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - GV nhận xét bài Bài tập 3 - Tổ chức HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả Kết luận: 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng trả lời - HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa - Các nhóm nhận xét cho nhau - HS theo dõi GV nhận xét rồi viết các từ đồng nghĩa vào vở - HS đọc yêu cầu - 4 HS lên làm trên bảng lớp - HS nhận xét bài của bạn VD: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Bạn nga có nước da trắng hồng + ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ + Hòn than đen nhánh. Khoa học: NAM HAY NỮ (2 Tiết) I. Mục tiêu - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. * GDKNS: Phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: Nội dung bài Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ: - Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa tr
File đính kèm:
- Gjaos an tuan1.doc