Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 65: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích)
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. +Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? -GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. -GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 3: Toán $162: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (169): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. *Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 *Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. *Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 4: Kĩ thuật $33: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành theo nhóm 4. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $33: Thăm UBND xã Xuân Hoà Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $65: môn thể thao tự chọn Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động. 2.Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : -Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. -Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 1 phút 1 phút 2- phút 2- phút 18-22 phút 10 phút 5 phút 5 phút 8 phút 5 phút 3 phút 4 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 2 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Kể chuyện $33: Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). -GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện: +KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em. +KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH. -Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. -GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. -Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. +Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. -HS đọc đề. Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp. -Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. Tiết 3: Tập làm văn $65: Ôn tập về tả người I/ Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: Chọn đề bài: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Mời một số HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý: -GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). -Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. *Bài tập 2: -Mời 1 HS yêu cầu của bài. -HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. -HS đọc -Phân tích đề. -HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS sửa dàn ý của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Thi trình bày dàn ý. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $163: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (170): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg. *Bài giải: Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. *Bài giải: Độ dài thật cạnh AB là: 5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m Độ dài thật cạnh CD là: 3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m Độ dài thật cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m. Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 5: Lịch sử $33: Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: +Từ năm 1958 đến năm 1945; +Từ năm 1945 đến năm 1954; +Từ năm 1954 đến năm 1975; +Từ năm 1975 đến nay. -GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: +Nội dung chính của thời kì ; +Các niên đại quan trọng ; +Các sự kiện lịch sử chính ; +Các nhân vật tiêu biểu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. -Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2007 Tiết 1: Tập đọc $66: Sang năm con lên bảy (Trích) I/ Mục tiêu: 1-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ. 2-Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa của bài . Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. 3-Học thuộc lòng bài thơ. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: +Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc khổ thơ 2, 3: +Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên? +Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu? +Bài thơ nói với các em điều gì? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. +Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/ +)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp. +Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật +Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là +Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu $66: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu: -Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. -Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (152): -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS đọc đoạn văn. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, cho điểm. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $164: Một số dạng bài toán đã học I/ Mục tiêu: Giúp HS : -Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học. -Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học. -GV ghi bảng (như SGK). -HS nêu -HS ghi vào vở. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (170): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (170): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (170): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4g 4,5 cm3 : g ? Bài giải: 1 cm
File đính kèm:
- Tuan 33.doc