Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 41: Trí dũng song toàn
Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMC là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 x 25 : 2 = 475 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2) Đáp số : 1829,36 m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Kĩ thuật $21: luộc rau I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II/ Đồ dùng dạy học: -Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả, -Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu, -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau. -Cho HS quan sát hình 1: +Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. +Gia đình em thường luộc những loại rau nào? -Cho HS quan sát hình 2: +Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau? +Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc? -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác. -Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Em hãy nêu các bước luộc rau? +So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài? -GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu. -Rau muống, rau cải củ, bắp cảI, -Nhặt rau, rửa rau, -Đậu quả, su su, củ cải, -HS nhắc lại cách sơ chế rau. -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày. -HS trả lời các câu hỏi vào giấy. -HS đối chiếu với đáp án. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ” Tiết 5: Đạo đức $21: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phảI tôn trọng UBND xã (phường). -Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. -Tôn trọng UBND xã (phường). II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: -Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : +Bố Nga đến UBND phường làm gì? +UBND phường làm công việc gì? +UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 46. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. -GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. -HD đọc yêu cầu. -HS trình bày. 3-Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $41 : tung và bắt bóng nhảy dây . bật cao. I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người,ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Đứng thành một vòng tròn xoay các khớp, cổ tay, cổ chânSau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn . tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ôn nhảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực,sau đó cúi gập người, rung hai vai, hít thở sâu. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2 phút 18-22 phút 8-10 phút 5 phút 5-7 phút 1 lần 7-9 phút 4- 6 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL và TC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * ĐHNT. -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Kể chuyện $21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn -HS lập dàn ý câu truyện định kể. -GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. Tiết 3: Toán $103: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng ; tính diện tích các hình đã học như HCN, hình thoi, ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm lời giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác là: 5 1 5 ( x 2) : = (m) 8 2 2 5 Đáp số: m 2 *Bài giải: Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích hình thoi: (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2. *Bài giải: Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Tập làm văn $41: Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêu: -Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. -Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. -GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. -HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. -Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. -GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại b) HS lập CTHĐ: -HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. -GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. -GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. -Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. -GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. -Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. -HS đọc đề. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. -HS đọc. -HS lập CTHĐ vào vở. -HS trình bày. -Nhận xét. -HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình . Tiết 5: Lịch sử $21: nước nhà bị chia cắt I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. -Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne-vơ. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? -Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp) -GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. -Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Tập đọc $42: tiếng rao đêm I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1,2: +Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? +Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác NTN? +Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả NTN? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? +Con người và hành động của anh có gì ĐB? +Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? +Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột. -Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù -Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ! -Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Vào các đêm khuya tĩnh mịch. +Buồn não ruột. +Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng +) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm. +Người bán bánh giò. +Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân +Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến +Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. +)Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu $42: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. -Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đỏi, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: +Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. +Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4: -Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. *Lời giải: -Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. +vì nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. +Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. -Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. +Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. *Lời giải: -Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, -Cặp QHT: vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ mà ; *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. *VD về lời giải: a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán $104: hình hộp chữ nhật. Hình lập phương I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Hình hộp chữ nhật: -GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. -HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? -HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? -Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. b) Hình lập phương: (C
File đính kèm:
- Tuan 21.doc