Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 19: Ôn tập giữa kì I

HS cần phải :

- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.

- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.

- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Mẫu thêu chữ V

- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay )

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Bài 19: Ôn tập giữa kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2-Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 
 2-Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, 
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình yên, bình an, thanh bình,
Kết đoàn, liên kết,
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại tàn phá, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,
3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học và dặn HS:
	Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 5: Đạo đức
$10: Tình bạn (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
2.2- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. 
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
-GV kết luận:
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
	2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
*Cách tiến hành: -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 -Mời một số HS trình bày trước lớp
 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
	2.4-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
	-Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm.
	-Mời Đại diện các nhóm trình bày.
	-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ
Tiết 2: Chính tả	
$10: Ôn tập giữa học kì I
I/ Mục tiêu:
tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
Tiết 3: Toán
$47: Kiểm tra giữa học kì I
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra học sinh về:
-Nhân chia 2 phân số,chuyển hỗn số thành phân số,so sánh số đo diện tích.
-Giải toán dạng tìm trung bình cộng
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra:
-Thời gian 40 phút
 	-GV phát đề, HS làm bài.
 Đề bài
Câu 1: Tính.
 3 4 6 3
 x ; :
 10 9 5 7
Câu 2: Chuyển hỗn số sau thành phân số:
 3 4
 2 ; 5 
 5 3
Câu 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
 Viết số 0,001 thành phân số thập phân:
 1 1 10
 A. B. C. 
 100 1000 1000
Câu 4: Điền dấu > < =
 2m2 9dm2  29dm2
 8dm2 5cm2  810cm2
 290ha ..79km2
 5
 4cm2 5mm2 4 cm2
 100
Câu 5: Bài toán
 Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy được 2/ 25 bể, giờ thứ hai chảy được 1/ 5 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần bể?
 Đáp án
Câu 1: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 1 điểm)
Câu 2: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 1 điểm)
Câu 3: ( 1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm – Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
Câu 5: ( 3 điểm)
- Tóm tắt đúng :0,5 điểm. 
- Câu lời giải đúng 0,5 điểm .
- Phép tính đúng : 1,5 điểm .
- Đáp số đúng: 0,5 điểm
	3-Củng cố, dăn dò:
	-GV thu bài.
	-GV nhận xét giờ kiểm tra.
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu chữ V
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật:
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V?
-Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2?
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-GV nêu thời gian thực hành.
-HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân hoặc theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
-Mời một số HS lên trưng bày sản phẩm.
-Cho HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS nêu.
-HS thực hành thêu chữ V.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS nêu yêu cầu của sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Thêu dấu nhân”.
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Thể dục.
$19: Động tác vặn mình
Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I/ Mục tiêu:
 -Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. 
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp
$48: cộng hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS: 
	-Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
	-Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 1,84 + 2,45 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 1,84
 2,45 
 4,29 (m)
-Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 15,9
 8,75
 24,65
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.50
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (50): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (50): Đặt tính rồi tính.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
*Bài tập 3 (50):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
 a) 82,5 b) 23,44 
 c) 324,99 d) 1,863
*Kết quả:
17,4
44,57
93,018
*Bài giải:
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số: 37,4 kg
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Tập làm văn
$19: Ôn tập giữa học kì I (tiết 5) 
I- Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).
Nắm được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại sinh động1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách các nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+Phân vai.
+Chuẩn bị lời thoại.
+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
-Mời các nhóm lên diễn
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên gỏi nhất.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
Nhân vật
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm lên diễn kịch.
	4-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
	-Dặn HS về tích cực ôn tập.
Tiết 5: Lịch sử
$10: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I/ Mục tiêu:
Học song bài này học sinh biết:
Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba đình Hà Nội , Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.
Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK.
ảnh tư liệu khác( nếu có).
Phiếu học tập của học sinh
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục tiêu của bài học.
	2.2-Nội dung
a) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
*Diễn biến:
-Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập?
+Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
-Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy.
-Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập?
-Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
-HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
*ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
*Diễn biến:
-Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình.
-Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:
-Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
*ý nghĩa:
Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
	3-Củng cố, dăn dò: Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc	
$20: Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.
	-Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2-Hướng dẫn giải bài tập:
*Bài tập 1 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 5 HS chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét, 
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải:
 Câu
Từ dùng không CX
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 Bê, 
 bảo
 Bưng
 Mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 Xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
 Thực hành
 Làm
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
* Ví dụ về lời giải
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
*Ví dụ về lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
 	3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$19: Kiểm tra giữa học kì I
Đọc – hiểu, luyện từ và câu (tiết 7)
I/ Mục tiêu :
	-Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút
	 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
A-Đọc thành tiếng.
B-Đọc thầm bài “mầm non”. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1-Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
 a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông
2-Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào?
a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 
3-Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
 a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
 b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân.
 c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùaxuân.
4-Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào?
Rừng thưa thớt vì ít cây.
Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
 5-Y chính của đoạn văn là gì?
Miêu tả mầm non.
Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
 6-Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
	a. Bé đang học ở trường mầm non.
	b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
 7-Hối hả có nghĩa là gì?
Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
 8-Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
 a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ
 9-Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 a.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt
 b.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách
 c.Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách
10-Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim
*Phần A: Tối đa 5 điểm.
*Phần B: (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – d
 2 – a
 3 – a
 4 – b
 5 – c
 6 – c
 7 – a
 8 – b 
 9 – c
 10 – a
	3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$49: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; Tìm số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu cách cộng hai số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
*Bài tập 2 (50): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm vào bảng con.
-Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 a + b = b + a
*Kết quả:
13,26
70,05
 0,15 
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
*Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai t

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc