Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc - Kể chuyện: Ở lại với chiến khu
Giới thiệu( 5')
- Cho HS hát truyền tin ,
- GV đọc: liên lạc , nắm tình hình
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài( 27')
a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết.
V vẽ đoạn thẳng AB lên bảng - HS quan sát - 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? - 4 cm + Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? - Chia độ dài đoạn thẳng AB : 4 : 2 = 2 ( cm ) + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? - Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước + Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? -> Điểm M. + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB? - Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB = AB + Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng. - Gồm 3 bước * GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. - 2 HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng. - HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD. - GV yêu cầu HS làm nháp. - HS làm nháp + 1 HS lên bảng. - GV nhận xét - ghi điểm. C K D b. Hoạt động 2 : HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk. - GV gọi HS thực hành trên bảng. - Vài HS lên bảng thực hành. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Kết luận ( 3') - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? ( 2HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2 : Tập viết: Ôn chữ viết hoa N (tiếp) A. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng ) , V, T ( 1 dòng ). Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi ( 1 dòng ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" ( 1 dòng )bằng cỡ chữ nhỏ . B. Chuẩn bị GV : - Mẫu chữ viết hoa N. - Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. HS : - Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết - Hát , 2 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 19 * Mục tiêu : - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ. * Cách tiến hành : + Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - HS mở vở quan sát. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. -> N, V, T. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết . - HS quan sát. - HS tập viết bảng con. GV quan sát sửa sai. + Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2 SH đọc từ ứng dụng. - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi - HS nghe. - GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi. - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. + Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hểu câu tục ngữ. - HS nghe. - GV đọc Nhiễu, Nguyễn - HS luyện viết bảng con. -> GV nhận xét. b. Hoạt động 2: HD HS viết vở tập viết. * Mục tiêu : Viết đúng mẫu chữ , trình bày bài viết sạch đẹp. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu. - 2 HS nêu, - GV theo dõi uốn lắn cho HS. - HS viết bài vào vở. * Chấm chữa bài. - GV chấm nhanh bài. - Nhận xét bài viết. 3. Kết luận ( 3') - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3 : Tự nhiên xã hội Ôn tập xã hội A. Mục tiêu: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). - Có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống. B. Chuẩn bị GV: - Tranh ảnh cho GV sưu tầm. HS : - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu ( 5') - Chơi trò chơi . - 1HS nêu tên các bài đã học từ đầu năm đến nay. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') * Hoạt động 1: Trò chơi chuyền hộp và trả lời câu hỏi. - GV soạn ra một số câu hỏi. + Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình? + Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? + Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy. + Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường> + Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao? + Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập? + Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt. + Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi nguy hiểm đó? + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh? + Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh. + ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh? + Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống. + Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị. + HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi. -> Cả lớp nhận xét và bổ xung. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 4: Thể dục: Ôn đội hình đội ngũ A. Mục tiêu: - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Thỏ nhảy" yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B. Chuẩn bị : - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. C. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 6-10’ 1. Nhận lớp. - ĐHTT - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND. x x x x 2. KĐ: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. x x x x x x x x - Trò chơi: Có chúng em B. Phần cơ bản 18-22’ - ĐHXL: 1. Ôn tập hợp hàng ngangm dóng hàng đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. x x x x x x x x - HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển - GV cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng theo tổ, tổ nào tập đều đẹp tổ đó được tuyên dương. - GV gọi một tổ tập đẹp nhất lên biểu diễn. 2. Chơi trò chơi "Thỏ nhảy" 1lần - HS khởi động ôn lại cách bật nhảy. - HS chơi trò chơi. - Sau mỗi lần chơi GV thay đổi hình thức chơi. C. Phần kết thúc. 4-6’ - ĐHXL: - Thả lỏng và hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. x x x x - GV nhận xét và giao BTVN. Ngày soạn: 6/1/2014 Ngày giảng, Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc: Chú ở bên Bác Hồ A. Mục tiêu: - Biết nghắt nghỉ hơi hợp lí sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND của bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc - Học thuộc lòng bài thơ. * Giáo dục kĩ năng sống :Thể hiện sự thông cảm , kìm chế cảm súc , lắng nghe tích cực . B. Chuẩn bị GV : - Bản đồ, bảng phụ. HS : - Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Cho HS quan sát tranh SGK ? Tranh vẽ gì ? Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu : Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. * Cách tiến hành : - HS hát truyền tin , HS nhận được tin : Kể lại câu chuyện "ở lại với chiển khu" - Nhận xét - HS quan sát tranh SGK - HS trả lời + GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc. - HS nghe. + GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nôi tiếp đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc cả bài. b. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu : Hiểu ND của bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. * Cách tiến hành : - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. - Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ. - Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào? - Chú đã hy sinh. - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi? - Nội dung của bài nói lên điều gì? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân. - HS trả lời. * Học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần. - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, - Cả lớp bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Kết luận ( 3') - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2: Toán: So sánh các số trong phạm vi 10.000 A. Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. B. Chuẩn bị GV - Phấn màu. HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu ( 5') - Cho HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000 * Mục tiêu : HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000 * Cách tiến hành : - HS hát truyền tin , HS nhận được tin nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số - GV viết lên bảng: 999 1000 - HS quan sát. - Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó? -> HS: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số. + Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - GV viết bảng 9999...10.000 -> HS so sánh - GV viết bảng 9999...8999 -> HS quan sát + Hãy nêu cách so sánh ? - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. - GV viết 6579 .... 6580 + hãy nêu cách so sánh. -> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 6579 < 6580 - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số. -> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại. b. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu : Củng cố về so sánh số, về tìm số lơn nhất và tìm số bé nhất. * Cách tiến hành : + Bài 1: , = ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài . - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách so sánh số. - 2 HS nêu. - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. - HS làm bài vào sgk - nêu kết quả. 1942 > 998 9650 < 9651 1999 6951 900 + 9 = 9009 6591 = 6591 + Bài 2: , = - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. 1 km > 985m 70 phút > 1 giờ 600cm = 6m 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ. + Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 SH nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 + Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019. - GV nhận xét. 3. Kết luận (3 ') - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Chính tả (nghe viết) Ở lại với chiển khu A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt). B. Chuẩn bị GV : Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b). HS : Bảng con, vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 5') - Cho HS hát truyền tin , - GV đọc: liên lạc , nắm tình hình - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài( 27') a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết. * Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu" * Cách tiến hành : + HD HS chuẩn bị. - HS hát truyền tin - HS viết bảng con - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS nghe. - 1 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm ND đoạn văn. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ. - GV giúp HS nắm cách trình bày. + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? -> Được đặt sau dấu hai chấm. - GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ . -> HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. * Luyện viết bài vào vở. GV đọc bài - HS nghe viết bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cho HS. * Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - HS soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Mục tiêu : Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt). * Cách tiến hành : +Bài 2 (b) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. -2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào SGK. - GV gọi HS đọc bài. -> 3 - 4 HS đọc bài. + Thuốc + ruột + Ruột + Đuốc - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 4: Thủ công: Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS. II. Chuẩn bị: GV - Mẫu chữ cái của 5 bài học. HS - Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. Nội dung kiểm tra: Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP. - HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS còn lúng túng. - HS tiếp tục thực hành làm bài kiểm tra. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ HS giờ trước chưa hoàn thành bài của mình. IV. Đánh giá: - Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo, được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) - Hoàn thành (A) + Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng đẹp. - Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo, được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học. V. Kết luận ( 3-5') - GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS. - Dặn dò giờ sau. ___________________________________________ Ngày soạn: 7/1/2014 Ngày giảng, Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014 Tiết 1: Luyện từ và câu Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về tổ quốc. - Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu). II. Chuẩn bị GV : Bảng lớp làm BT 1, 3 tờ phiếu. HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5-7') - Chơi trò chơi , GV đưa ra nội dung kiểm tra . - 2 HS nêu ? nhân hoá là gì? lấy VD? - HS + GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27-28') a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Học sinh hát Học sinh nêu + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở - GV mở bảng phụ. - 3 HS thi làm nhanh trên bảng - HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận. a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông. b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết. + Bài 2: - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng - HS nghe. - GV gọi HS kể. - Vài HS thi kể. - HS nhận xét. -> GV nhận xét, ghi điểm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu phẩy. + Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu? - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân. - GV mở bảng phụ. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - 3 - 4 HS đọc lại đoann văn. - GV nhận xét. 3. Kết luận ( 3-5') - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - Học sinh lắng nghe. Tiết 2: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị GV : Nội dung bài HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5-7') - Hát - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? -> HS + GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27-28') * Hoạt động 1: Củng cố về so sánh. + Bài 1: Củng cố về so sánh số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. 7766 > 7676 950g < 1kg GV sửa sai cho HS 8453 > 8435 1000g = 1kg * Hoạt động 2: Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số + Bài 2 GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1 HS lên bảng. - GV theo dõi HS làm bài. a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802. b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. + Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100 b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000 c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 * Hoạt động 3: Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng +Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm sgk + đọc kết qảu. - GV gọi đọc bài. + Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000 - HS nhận xét. - Gv nhận xét. 3. Kết luận ( 3') - Nêu lại ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 3: Tự nhiên xã hội Thực vật I. Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu 1 số cây. II. Chuẩn bị GV : - Các hình trong SGK - 76, 77. - Các cây có ở sân trường, vườn trường. HS ; - Giấy, hồ gián III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 5-7') - Hát - Nhận xét bài ôn tập giờ trước của học sinh. 2. Phát triển bài ( 27-28') 1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. * Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Tiến hành - Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn + GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm - HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển). + GV giao NV quan sát + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình Bước 2: Làm việc theo nhóm + Chỉ và nói tên từng bộ phân. + Chỉ ra và nói tên từng bộ phận. - Bước 3: Làm việc cả lớp: + GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo - Các nhóm báo cáo * Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả. - GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77 - HS giới thiệu 2. Hoạt động2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 số cây * Cách tiến hành: * Bước 1: - GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ 1 vài cây mà các em quan sát được. - HS vẽ vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. Bước 2: Trình bày - Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng - HS giới thiệu về bức tranh của mình. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Kết luận ( 3-5') - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Học sinh lắng nghe. * Đánh giá tiết học Âm nhạc: Tiết 4: HỌC HÁT: BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM (lời 2) I. MỤC TIÊU: - Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát. - Tập biểu diễn bài hát. - Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi "Khuông nhạc bàn tay" II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ quen dùng - Ghi lời 2 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (35') A. KTBC: (4') Hát lời 1 của bài Em yêu trường em ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. BÀI MỚI: (28') a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2 - GV yêu cầu ôn lời 1 - HS ôn lại lời 1 của bài hát theo nhó, dãy bàn, cá nhân * GV dạy hát lời 2: - GV hát mẫu - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đồng thanh lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. + GV yêu cầu HS chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như: Cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế. - GV hát + gõ đệm theo lời bài hát. - HS quan sát - nghe - HS hát + gõ đệm
File đính kèm:
- Tuan 20.doc