Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ

- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường .

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Luyện viết vào vở

- Mục tiêu: Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ".

- Cách tiến hành:

- GV đọc bài

- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS

- GV đọc lại bài

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iêu bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết đúng câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Cách tiến hành: 
- hướng dẫn học sinh viết vào vở.
* Chấm, chữa bài:
- Học sinh luyện viết vào vở.
- GV thu bài chấm điểm
- HS thu vở
- Nhận xét bài viết 
- HS nghe
III.Kết luận ( 3')
- Nhận xét chung giờ học .
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Học sinh lắng nghe.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
A. Mục tiêu: 
- Biết tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố ở địa phương. 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh 
GD ý thức gắn bó, yêu quê hương.
B. Chuẩn bị :
GV :- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
HS :- Bút vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:(40)
I.Giới thiệu: 7’
 - Hát truyền tin em cuối cùng nhận tin thực hiện nội dung tin.
 - Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? 
 - HS + GV nhận xét
 - Dẫn dắt vào bài
II.Phát triển bài: 30’
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
Học sinh thực hiện 
(1HS)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Tiến hành: 
Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.
* Tiến hành: 
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được.
- HS + GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các co quan hành chính văn hóa,y tế,giáo dục nơi em đang sống.
*Cách tiến hành:
B1 : Gợi ý học sinh cách vẽ.
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn.
B2:Trưng bày tranh vẽ 
- Nhận xét tuyên dương.
-Học sinh quan sát cách vẽ.
-Học sinh thực hành vẽ.
-Học sinh dán bài vẽ của mình lên bảng và giới thiệu bức tranh của mình.
III. Kết luận ( 3')
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: Thể dục
ôn bài thể dục phát triển
A. Mục tiêu:
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa" yêu cầu biết cách chơi một cách tương đối chủ động.
- Có ý thức tập luyện.
B. Chuẩn bị 
GV :- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi.
HS : - Dầy tập luyện.
C. Nội dung và phương tiện:(35)
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
I.Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT: x x x
 x x x
- Cán bộ báo cáo sĩ sô
- GV nhận lớp phổ biến nộ dung bài học.
2. KĐ: chạy chậm theo một hàng dọc "Thi xếp hàng nhanh"
II. Phần cơ bản:
- ĐHKĐ như ĐHTT
25'
1. Ôn bài tập thể phát triển chung 8 động tác
ĐHTL: 
 x x x x x
 x x x x x
+ GV ôn luyện cho cả lớp 8 động tác
3 lần.
+ Các lần sau cán sự hô, HS tập
-> GV quan sát sửa sai cho HS
+ GV chia tổ cho HS tập
+ GV tổ chức cho các tổ tập thi
2. Chơi trò chơi: Đua ngựa
III. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
3-5’
- GV nêu lại tên cách chơi trò chơi
"Đua ngựa"
+ HS chơi trò chơi
+ ĐHTC như tiết 26
- GV quan sát HS chơi trò chơi và
nhận xét.
- ĐHXL:
 x x x x
 x x x x
Ngày soạn:18/11/2013
Ngày giảng,Thứ tư ngày 20 tháng 11năm 2013
Tiết 1: Tập đọc 
Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các từ ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.)
	+ Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.Việt Bắc ,đèo,dang,phách,ân tình,thủy chung.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
+ Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Có ý thức học tập.
B.Chuẩn bị:
GV :	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bản đồ.
HS ; Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:(40)
I.Giới thiệu: 7’
- Hát truyền tin em cuối cùng nhận tin thực hiện nội dung tin.
- Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ? 
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? 
- HS + GV nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài 
II.Phát triển bài: 30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó. Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. 
- Cách tiến hành: 
Học sinh thực hiện 
4(hs)
(1HS )
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài . 
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc 
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ Việt Bắc ,đèo,dang,phách,ân tình,thủy chung.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: 
- Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. 
- Cách tiến hành: 
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày.
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang.
* Hoạt động 3 Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
 - Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu 
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Kết luận ( 3')
- Nêu ND chính cảu bài?
- 1HS nêu.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lắng nghje.
* Đánh giá tiết học.
 ____________________________________ Tiết 2: Toán	
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
 - Học sinh giải toán nhanh và đúng.
 - ý thức học tốt môn học.
B. Chuẩn bị:
GV : - Nội dung bài 
HS : - Bảng con.
C. Các hoạt động dạy-học:(40)
I.Giới thiệu
-khởi động:Hát truyền tin em cuối cùng nhận tin thực hiện nội dung tin.	 Đọc bảng chia 9 
HS + GV nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài 
II.Phát triển bài: ( 30')
* Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của thầy
 4 Học sinh 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu:
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
- GV nhận xét, sửa sai.
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 .
Hoạt động 2: Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia.
Bài 2
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu:
- HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 
27
27
27
63
63
63
Số chia
 9
 9
 9
 9
 9
 9
Thương
 3
 3
 3
 7
 7
 7
* Hoạt động 3: Ôn về giải toán có lời văn 
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài 
Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà.
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận 
* Hoạt động 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
Bài 4
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ô vuông)
- GV nhận xét 
III. Kết luận ( 3')
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Học sinh lắng nghe.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả ( nghe đọc)
Người liên lạc nhỏ
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
- Có ý thức học tập.
B.Chuẩn bị:
 GV : - Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
3 - 4 băng giấy viết BT 3.
 HS : - Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:(40)
I. Giới thiệu: 7’
 - Hát
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã 
-> GV nhận xét chung.
- Dẫn dắt vào bài
II. Phát triển bài: ( 30')
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con và hướng dẫn chuẩn bị trước khi viết bài.
- Mục tiêu: HS nghe, viết chính xác các từ khó vào bảng con.
- Cách tiến hành:
Học sinh hát
(HS viết bảng con)
- Hướng dẫn HS nghe viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe. - 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
- Nào, Bác cháu ta lên đường - là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
- Mục tiêu: Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ".
- Cách tiến hành:
- GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
c) Chấm chữa bài.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
* Hoạt động 3: Hướng dẫm làm bài tập
- Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
- Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viết ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm - HS nhận xét
- GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
III. Kết luận ( 3')
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
 Tiết 4: Thủ công
Cắn, dán chữ H, U (t2)
A. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ đan tương đối phẳng.
- Rèn kĩ năng khéo léo trong khi cắt dán.
- HS thích cắt dán chữ 
B. Chuẩn bị:
GV : - Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
HS : - Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:(35)
I.Giới thiệu: 5’ 
- Học sinh chơi trò chơi. học sinh thực hiện
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Dẫn dắt vào bài 
II.Phát triển bài ( 27')
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- Mục tiêu: HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ đan tương đối phẳng.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 
HS nhắc lại và thực hiện các bước
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm, GVNX đánh giá.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, 
đánh giá sản phẩm 
cho HS
III .Kết luận: 3’
- GV nhận xét tiết học NX thái độ học tập 
và kỹ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì.
Ngày soạn:19 /11/2013
Ngày giảng,Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
 Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu kiểu Ai thế nào?
A. Mục tiêu:
	- Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
	- Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai (con gì, cái gì)? và thế nào?
 - HS tích cực học tập.
B. Chuẩn bị:
GV :	- Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3
1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2.
HS : - Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:(35)
I.Giới thiệu: 7’
- Học sinh chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ.
- Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) 
- HS + GV nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài: 
II. Phát triển bài ( 30') 
Học sinh thực hiện
(2 HS)
* Hoạt động 1:Ôn về từ chỉ đặc điểm.
- Mục tiêu: Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
- Cách tiến hành:
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài 
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Xanh mát.
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng.
- HS chữa bài vào vở.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài phiếu theo nhóm. Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác NX
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? 
Sự vật B 
a. Tiếng suối trong 
Tiếng hát.
* Hoạt động 2: Ôn tập kiểu câu ai thế nào ?.
- Mục tiêu: Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai (con gì, cái gì)? và thế nào?
- Cách tiến hành: 
 Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập 
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài theo cặp.
- GV gọi HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào?
- GVNX và chốt lại kết quả đúng.
- HS làm bài vào phiếu theo cặp. Đại diên trình bày kết quả - HSNX
Câu
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Anh Kim Đồng 
- Nhanh trí và dũng cảm 
- Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê
- Những hạt sương sớm 
- Long lanh như những bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người 
- Chợ hoa 
đông nghịt người 
III. Kết luận ( 3')
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 ___________________________________________
 Tiết 2: Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). 
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 
 - Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng.
 - Học sinh học tốt môn học
B. Chuẩn bị:
GV : - Nội dung bài 
HS : - Bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:(40)
I.Giới thiệu: 7’
 - Hát truyền tin em cuối cùng nhận tin thực hiện nội dung tin.
 - Đọc bảng chia 9 
- HS + GV nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài 
II.Phát triển bài ( 30')
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
- Mục tiêu: HS nắm được cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). 
- Cách tiến hành: 
* HS nắm được cách chia.
Học sinh thực hiện
(2HS)
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 – Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). 
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 
a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 6 28 6 16 6 11
 24 36 08
 24 36 6
 0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm 
- HS giải vào phiếu BT theo nhóm 
- GV theo dõi HS làm bài 
Bài giải
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 phút
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét 
Đáp số: 12 phút
- Nêu kết quả - HSNX
c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS làm vào phiếu theo cặp 
- HS làm vào phiếu BT
 Bài giải 
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
- GV gọi HS đọc bài
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
- GV nhận xét
Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
III. Kết luận ( 3')
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Học sinh lắng nghe.
 Tiết 3: Tự nhiên xã hội 
Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống
A. Mục tiêu:
	 -Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
 - Có kĩ năng nói về văn hoá của địa phương mình.
	- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
a.Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin nơi mình đang sống.
B.Chuẩn bị: 
 GV : - Tranh mẫu về quê hương.Các tranh ảnh về cơ quan hành chính ,văn hóa,y tế.
 HS : - sách giáo khoa.
C. Các hoạt động - dạy học:(35)
I.Giới thiệu: 5’
- Hát truyền tin em cuối cùng nhận tin thực hiện nội dung tin.
- Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? 
- HS + GV nhận xét.
- Dẫn dắt vào bài .
II.Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
Học sinh thực hiện 
(2 HS)
- HS nghe 
Bước2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
- GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế của tỉnh nơi em đang s

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc