Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn

Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.

- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã

 - HS có ý thức giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp .

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu của BT 2 a

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
*Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vở TV
* Mục tiêu :HS trình bày sạch đẹp
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở TV
. Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội
Hoạt động công nghiệp - thương mại
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
*.Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin : Quan sát ,tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thơng mại nơi mình sinh sống.
- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
II.Chuẩn bị :
- Các hình trang 60, 61 (SGK)
- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán..
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu( 5')
- Tổ chức cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống
* Cách tiến hành:
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin trả lời câu hỏi : Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
- NHận xét 
* Tiến hành:
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống.
- Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày
- 1số cặp trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
* Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp.
 Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
* Tiến hành:
- Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu 
- HS nêu tên hoạt động đã quan sát được 
- Bước 3: GV gọi HS nêu 
- 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
* GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như:
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy.
- Dệt cung cấp vải, lụa
* Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp 
 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó.
* Tiến hành 
- Bước 1: GV chia nhóm 
- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK
- Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ
- 1 số nhóm trình bày trước lớp.
VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo
*Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại
 Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV đặt tình huống 
- Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua.
- Bước 2: 
- 1 số nhóm đóng vai
- nhóm khác nhận xét.
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 :Thể dục:
 Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số 
Đi vượt chướng ngại vật thấp .Đi chuyển hướng phải trái
Trò chơi “ Đua ngựa”
I. Mục tiêu 
- Biết cáh tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang , điểm đún số của nình. 
- Biết cách đi vuợt chướng ngại vật thấp , di chuyển hướng phải, trái đúng cách . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
Gv - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
Hs - Giày dép
III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
 A. Phần mở đầu 
 5 ‘
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
 x x x x x
2. Khởi động:
 x x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Khởi động các khớp 
- Trò chơi: Kết bạn 
 25'
 B. Phần cơ bản 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
+ Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các động tác 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
 x x 
 x x
 x x
+ Cả lớp thực hiện - GV điều khiển 
- GV quan sát, sai cho HS.
- GV cho các tổ thi đua biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, (1 lần)
- GV nhận xét đánh giá.
3. Chơi trò chơi: Đua ngựa 
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa. 
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát sửa sai. 
 C. Phần kết thúc:
 5'
- ĐHXC:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV giao bài tập về nhà
Soạn ngày 2 tháng 12 năm 2013
 Giảng: Thư tư ngày 4 tháng 12 năm 2013	
Tiết 1: Tập đọc
Về quê ngoại
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng trôi chảy toàn bài .Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.TLCH SGK
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu( 7')
- Tổ chức cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét cho điểm .
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK .
? tranh vẽ gì ? 
GV nêu nội dung tranh , ghi bài lên bảng 
2. Phát triển bài ( 30')
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
* Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó trong bài , đọc to rõ ràng bài .
* Cách tiến hành :
+ GV đọc diễn cảm bài thơ .
- HS hát truyền tin HS nhận được tin Kể lại câu chuyện Đôi bạn
- Nêu nội dung câu chuyện ? 
- Nhận xét 
- HS quan sát tranh SGK
- HS trả lời 
- HS chú ý nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
*Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu :Trả lời được các câu hỏi SGK.
*Tiến hành:
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
*Hoạt động 3.. Học thuộc lòng bài thơ.
* Mục tiêu :Thuộc 10 dòng thơ đầu .
*Tiến hành:
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc:
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài thơ ?
- 2HS 
- GV gọi HS liên hệ 
- 2 HS 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Tiết 2 : Toán
Tính giá trị Của biểu thức
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia.
- áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập đièn dấu =, 
II. Chuẩn bị .
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu ( 7')
- Tổ chức cho chơi trò chơi 
- GVnhận xét , cho điểm .
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 30')
a. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu : HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức.
* Cách tiến hành :
- HS chơi 2 hs lên bảng làm bài tập 1 giờ trước . 
- Nhận xét 
- 2HS đọc biểu thức 
a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này 
- 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức này ?
- HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 
 = 75
- Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ?
- 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại 
b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 
- HS quan sát 
- 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 
- Hãy nêu cách tính biểu thức này?
- HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 
 = 35
- Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ?
- 2HS nêu - vài HS nhắc lại.
. Hoạt động2: Thực hành 
*Mục tiêu : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ 
*Tiến hành:
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
205 + 60 + 3 = 265 +3
 = 268 
268 - 68 + 17 = 200 +17 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 = 217 
 462 - 40 + 7 = 422 + 7
 = 429
. Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
15 x 3 x 2 = 45 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 90 
48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2
 = 4 = 20
- GV gọi HS nhận xét 
- 2HS nhận xét 
- GV nhậ xét
. Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
 55 : 5 x 3 > 32
- GV theo dõi HS làm bài 
 47 = 84 - 34 - 3
 20 + 5 < 40 : 2 + 6
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
- 2HS đọc bài - nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
. Bài 4: (79) Giải được bài toán có 2 phép tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Phân tích bài toán ?
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
Bảng giải 
Cả 2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 
160 + 455 = 615 (g)
 ĐS: 615 kg
- GV gọi HS nhận xét
- 2HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại qui tắc? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)
Đôi bạn
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã 
 - HS có ý thức giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp .
II. Chuẩn bị : 
- Phiếu của BT 2 a
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu( 5')
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Lịch sự
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 32')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị
* Mục tiêu : HS viết đúng các chữ khó trong bài , hiểu nội dung bài chính tả .
* Cách tiến hành :
- HS chơi trò chơi : Lịch sự , tìm ra 3 HS lên bảng viết : Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm 
- HS dưới lớp viết bảng con
- Nhận xét 
- HS chú ý nghe
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhẫn xét bài viết 
* Hoạt động 2. HD làm bài tập 
* Mục tiêu : Làm đúng bài tập (2)a
* Tiến hành:
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 :Thủ công
Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật 
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
- Tranh qui trình kể, dán chữ E.
- Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5'
. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- HS quan sát 
GV hướng dẫn g/o và nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
+ Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
- HS quan sát 
10'
. Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu 
- Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- HS quan sát 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tương tự như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
- HS thực hành.
15'
. Hoạt động 3: 
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trưng bày SP
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
3.Kếtluận (5’).
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
Soạn ngày 3 tháng 12 năm 2013
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
Tiết 1 : Luyện từ câu
Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ nói về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
II.Chuẩn bị 
- Bản đồ Việt Nam.
- 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu( 5')
- Tổ chức cho HS hát truyền tin 
- GV nhận xét cho điểm .
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 32')
a. Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn.
* Mục tiêu : HS nắm được các từ ngữ về thành thị và nông thôn .
* Cách tiến hành :
+ Bài tập 1
- HS hát truyền tin , HS nhận được tin lên bảng làm bài tập 1 tuần 15
- HS nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựot kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
* ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
c. Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
 3.Kết luận (3’)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2:Toán
Tính giá trị biểu thức (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng sai của biểu thức.
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị .
GV : -Sgk . Nội dung bài.
HS : - Giấy nháp , Sgk vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu : ( 7’)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thụt thò 
- GV nhận xét cho điểm .
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 30')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* Mục tiêu : HS biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
* Cách tiến hành :
- HS chơi , HS thua lên bảng làm bài tập 2 giờ trước .
- HS nhận xét .
-
 HS quan sát 
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 = ?
- HS quan sát 
+ Em hãy đọc biểu thức này ?
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu thức trên ?
- 1 HS tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ?
- HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại 
- GV viết bảng 86 - 10 + 4
- HS quan sát 
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ?
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 
 = 46
- GV gọi HS nhắc lại cách tính ? 
- 1HS nêu cách tính
 Hoạt động 2: Thực hành 
*Mục tiêu . áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức .
* Tiến hành:
Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
 253 + 10 x 4 = 235 + 40 
 = 293
- GV theo dõi HS làm bài 
 93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
. Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. 
Đ
- HS làm vào SGK
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
S
30 + 60 x 2 = 150 
282 - 100 : 2 = 91 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải 
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là: 
Mẹ hái: 60 quả táo 
60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái 30
Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
. Bài 4: Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình mẫu 
- HS thảo luận cặp xếp hình 
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình 
- HS thi xếp hình 
- GV nhận xét, tuyên dương
 3. Kết luận (3’)
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội
Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị . 
- Kể được về làng bản nơi em đang sống.
*Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- T duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trng của làng quê và đô thị
 II. Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu( 5')
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:Con thỏ 
- GV nhận xét.
- Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng .
2. Phát triển bài ( 27')
a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm:
- HS chơi trò chơi:Con thỏ tìm ra 2 HS trả lời câu hỏi :
- Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp , thương mại của tỉnh em ?	
- Nêu ích lợi của hoạt động đó ?
- Nhận xét 
* Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
- HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. 
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND.
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
. Hoạt động 2: Thảo nhóm 
* Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
* Tiến hành:
- Bước 1: Chia nhóm 
+ GV chia các nhóm 
- Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. 
Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày K

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc