Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã
- HS có ý thức giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp .
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu của BT 2 a
ọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS *Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vở TV * Mục tiêu :HS trình bày sạch đẹp * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV . Chấm chữa bài - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 3 : Tự nhiên xã hội Hoạt động công nghiệp - thương mại I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. *.Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin : Quan sát ,tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thơng mại nơi mình sinh sống. - Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II.Chuẩn bị : - Các hình trang 60, 61 (SGK) - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 5') - Tổ chức cho HS hát truyền tin - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống * Cách tiến hành: - HS hát truyền tin , HS nhận được tin trả lời câu hỏi : Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ? - NHận xét * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. * Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm * Mục tiêu: Biết được các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó * Tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - Bước 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. * Tiến hành - Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo *Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán. * Tiến hành: - Bước 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua. - Bước 2: - 1 số nhóm đóng vai - nhóm khác nhận xét. 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 4 :Thể dục: Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số Đi vượt chướng ngại vật thấp .Đi chuyển hướng phải trái Trò chơi “ Đua ngựa” I. Mục tiêu - Biết cáh tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang , điểm đún số của nình. - Biết cách đi vuợt chướng ngại vật thấp , di chuyển hướng phải, trái đúng cách . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : Gv - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Hs - Giày dép III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 ‘ 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x 2. Khởi động: x x x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Khởi động các khớp - Trò chơi: Kết bạn 25' B. Phần cơ bản 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - ĐHTL: x x x x x x x x x x + Tập từ 2 -3 lần liên hoàn các động tác + GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái. - ĐHTL: x x x x x x + Cả lớp thực hiện - GV điều khiển - GV quan sát, sai cho HS. - GV cho các tổ thi đua biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, (1 lần) - GV nhận xét đánh giá. 3. Chơi trò chơi: Đua ngựa - GV cho HS khởi động kĩ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa. - HS chơi trò chơi - GV quan sát sửa sai. C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXC: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV cùng HS hệ thống bài - GV giao bài tập về nhà Soạn ngày 2 tháng 12 năm 2013 Giảng: Thư tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Về quê ngoại I. Mục tiêu: - Đọc đúng trôi chảy toàn bài .Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo.TLCH SGK - Học thuộc lòng 10 dòng thơ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 7') - Tổ chức cho HS hát truyền tin - GV nhận xét cho điểm . - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK . ? tranh vẽ gì ? GV nêu nội dung tranh , ghi bài lên bảng 2. Phát triển bài ( 30') a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc * Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó trong bài , đọc to rõ ràng bài . * Cách tiến hành : + GV đọc diễn cảm bài thơ . - HS hát truyền tin HS nhận được tin Kể lại câu chuyện Đôi bạn - Nêu nội dung câu chuyện ? - Nhận xét - HS quan sát tranh SGK - HS trả lời - HS chú ý nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần *Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu :Trả lời được các câu hỏi SGK. *Tiến hành: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn ở đâu? - ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. *Hoạt động 3.. Học thuộc lòng bài thơ. * Mục tiêu :Thuộc 10 dòng thơ đầu . *Tiến hành: - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS - GV gọi HS liên hệ - 2 HS + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 2 : Toán Tính giá trị Của biểu thức I. Mục tiêu: - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. - áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập đièn dấu =, II. Chuẩn bị . Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu ( 7') - Tổ chức cho chơi trò chơi - GVnhận xét , cho điểm . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 30') a. Hoạt động 1: * Mục tiêu : HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. * Cách tiến hành : - HS chơi 2 hs lên bảng làm bài tập 1 giờ trước . - Nhận xét - 2HS đọc biểu thức a. GV viết bảng 60 + 20 + 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. . Hoạt động2: Thực hành *Mục tiêu : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ *Tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 . Bài 2: (79): Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 4 = 20 - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhậ xét . Bài 3: (79): Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 55 : 5 x 3 > 32 - GV theo dõi HS làm bài 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. . Bài 4: (79) Giải được bài toán có 2 phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích bài toán ? - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bảng giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) ĐS: 615 kg - GV gọi HS nhận xét - 2HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3.Kết luận (3’) - Nêu lại qui tắc? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Chính tả (nghe viết) Đôi bạn I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã - HS có ý thức giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị : - Phiếu của BT 2 a III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu( 5') - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Lịch sự - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị * Mục tiêu : HS viết đúng các chữ khó trong bài , hiểu nội dung bài chính tả . * Cách tiến hành : - HS chơi trò chơi : Lịch sự , tìm ra 3 HS lên bảng viết : Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm - HS dưới lớp viết bảng con - Nhận xét - HS chú ý nghe - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bốn viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm - GV nhẫn xét bài viết * Hoạt động 2. HD làm bài tập * Mục tiêu : Làm đúng bài tập (2)a * Tiến hành: * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 2 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 4 :Thủ công Cắt, dán chữ E I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. - Tranh qui trình kể, dán chữ E. - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: T/gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' . Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu chữ E - HS quan sát GV hướng dẫn g/o và nhận xét + Nét chữ rộng mấy ô ? + Nét chữ rộng 1 ô. + Có đặc điểm gì giống nhau ? + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau. - GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang. - HS quan sát 10' . Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - HS quan sát - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - HS quan sát - Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. - HS quan sát - Bước 3: Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - HS quan sát - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. - HS thực hành. 15' . Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt,dán chữ E - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - HS nhắc lại - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành CN - GV quan sát, uấn nắn cho HS. * Trưng bày SP - GV tổ chức cho HS trưng bày SP - HS trưng bày SP - GV đánh giá SP thực hành của HS - HS nhận xét 3.Kếtluận (5’). - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. Soạn ngày 3 tháng 12 năm 2013 Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Luyện từ câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). II.Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam. - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 5') - Tổ chức cho HS hát truyền tin - GV nhận xét cho điểm . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 32') a. Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn. * Mục tiêu : HS nắm được các từ ngữ về thành thị và nông thôn . * Cách tiến hành : + Bài tập 1 - HS hát truyền tin , HS nhận được tin lên bảng làm bài tập 1 tuần 15 - HS nhận xét - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3.Kết luận (3’) - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 2:Toán Tính giá trị biểu thức (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng sai của biểu thức. - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị . GV : -Sgk . Nội dung bài. HS : - Giấy nháp , Sgk vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu : ( 7’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thụt thò - GV nhận xét cho điểm . - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 30') a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. * Mục tiêu : HS biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. * Cách tiến hành : - HS chơi , HS thua lên bảng làm bài tập 2 giờ trước . - HS nhận xét . - HS quan sát - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 = ? - HS quan sát + Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát + Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ? - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - GV gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu . áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức . * Tiến hành: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 - GV theo dõi HS làm bài 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. Đ - HS làm vào SGK - GV theo dõi HS làm bài Đ 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 S 30 + 60 x 2 = 150 282 - 100 : 2 = 91 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) Chị hái 30 Mỗi hộp có số táo là: Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả) 1 hộp : quả táo ? Đáp số: 19 quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài - ghi điểm . Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình mẫu - HS thảo luận cặp xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp hình - HS thi xếp hình - GV nhận xét, tuyên dương 3. Kết luận (3’) - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3 : Tự nhiên xã hội Làng quê và đô thị I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị . - Kể được về làng bản nơi em đang sống. *Các kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin : So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. - T duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trng của làng quê và đô thị II. Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu( 5') - Tổ chức cho HS chơi trò chơi:Con thỏ - GV nhận xét. - Vào bài trực tiếp , ghi bài lên bảng . 2. Phát triển bài ( 27') a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: - HS chơi trò chơi:Con thỏ tìm ra 2 HS trả lời câu hỏi : - Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp , thương mại của tỉnh em ? - Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - Nhận xét * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + HĐ của ND. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy . Hoạt động 2: Thảo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. * Tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày K
File đính kèm:
- Tuan 16.doc