Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 -Tập đọc - Kể chuyện: Cậu bé thông minh

- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ,không mắc quá 5 lổitong bài.

- Làm đúng bài tập (BT2 a/b) Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)

+ Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng

 - Học sinh có ý thức giữ VSCĐ

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 -Tập đọc - Kể chuyện: Cậu bé thông minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367 
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
- Lớp nhận xét 
Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ 
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 416 511 201 44 
 768 221 619 351 
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
 : Củng cố về giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
Bài 3
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hd HS phân tích 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và trả lời 
- GV quan sát HS làm bài 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( HS)
 Đáp số : 213 HS 
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài 
 - GV yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
Giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số : 800 đồng 
Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? 
- Nhiều hơn, ít hơn 
Bài 5 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 
 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 
- GV nhận xét , kết luận 
3. Kết thúc (3')
 - Nêu lại ND bài học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 2 
Tập Viết
	 	 Ôn chữ hoa A, V, D
I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ),V ,D (1dòng ) 
- Viết đúng tên riêng ( Vừ A Dính ) 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng :Anh em  đỡ đần.bằng cỡ chữ nhỏ.Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét và thẳng hàng .bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- kiểm tra đồ dùng HS.
- GTKT-ghi đầu bài bảng .
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. 
2. Phát triển bài (32’)
Hoạt động 1. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
- Hát
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
V A D
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
Vừ A Dớnh
- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
Hoạt động 2. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết của HS 
- HS chú ý nghe 
3. Kết thúc (3')
- GV nhận xét tiết học 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .
Tiết 3 
Tự nhiên xã hội
	 Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
I. Mục tiêu
+Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 
+ Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ 
+Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục .
 +Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể chết. 
+Tích hợp bộ phận 
II. Chuẩn bị
 - Các hình trong SGK (45)
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- KTđồ dùng HS
- GTKT - ghi đầu bài bảng .
2. Phát triển bài (32’)
. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
 a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
b. Cách tiến hành :
* Bước 1: Trò chơi 
- Hát
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”
- HS thực hiện 
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở 
- Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường .
lâu ? 
- 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác 
thở sâu như H1 
- Lớp quan sát 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra 
bình thường với thở sâu ? 
- HS nêu 
c. Kết luận : 
- Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
a. Mục tiêu: 
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ
 quan hô hấp .
 - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra .
 - Hiểu được vai trò của hoạt động thở 
đối với sự sống của con người .
b. Cách tiến hành : 
* Bước 1: Làm việc theo cặp .
- HS quan sát H2 (5 ) 
 - GV hd mẫu 
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
 - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
- HS làm việc theo cặp 
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? 
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra....
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Kết thúc (3’)
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở ?
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau.
Tiết 4
Thể dục
giới thiệu chương trình Trò chơi “nhanh lên nào bạn ơi”
I. Mục tiêu
-Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. 
-Biết cách tập hợp hàng dọc ,quay phải ,quay trái,đứng nghỉ đứng nghiêm ,biết cách dàn hàng ,dồn hàng ,cách chào báo cáo ,xin phép khi ra vào lớp.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
III. Phương tiện ND phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
A. Phần mở đầu 
 5’
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát 
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
B. Phần cơ bản:
 25’
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 
- Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển 
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới.
- HS chú ý.
- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập luyện 
- Theo đội hình TT học sinh sửa lại trang phục, giầy dép vào nơi qui định.
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- ĐHTC:
- GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
* Ôn 1 số ĐT đội hình đội ngũ ở lớp 1 - 2
1 - 2 lần 
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
-> Cán bộ lớp điều khiển
C. Phần kết thúc
5’ 
- Đi thường theo nhịp hát.
- Đội hình xuống lớp:
- GV cùng HS hệ thống bài học
 x x x x x 
- GV nhận xét giừo học 
 x x x x x 
- GV giao BTVN
Ngày soạn : 19 / 8 / 2013
Ngày giảng : 21 / 8 / 2013 Thứ tư
Tiêt 1
Tập đọc
	 	 Hai bàn tay em
I. Mục tiêu
- Đọc đúng ,rành mạch ,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ 
- Hiểu nội dung bài .
- Đọc trôi chảy cả bài,đọc đúng các từ ngữ:Nằm ngủ,canh lòng....các từ mới: siêng năng,giăng giăng,thủ thỉ . bàn tay rất đẹp và rất đáng yêu
- Có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ ,SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- Trò chơi : chuyền hộp quà
2 - 3 HS đọc bài : Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi 
Giới thiệu KT mới - ghi đầu bài bảng lớp 
2. Phát triển bài (32’)
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Hát
- HS chú ý nghe 
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
( chú ý đọc đúng các từ khó ) 
- Đọc từng khổ thơ
+ GV chia đoạn 
- HS đánh dấu vào sách giáo khoa 
+ GV HD đọc từng khổ thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng khổ thơ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
+ GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
- 3 HS đọc toàn bài 
- Lớp nhận xét 
*Tìm hiểu bài : 
- lớp đọc thầm bài tập đọc 
- hai bàn tay bé được so sanh với gì ? 
- những nụ ,những ngón tay xinh 
- Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 
-Hai bàn tay thân thiết với bé NTN ?
 - Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé,buổi sáng hai hoa đánh răng,khi bé học bài ....như với bạn. 
- Em thích khổ thơ nào nhất? 
- HSnêu
- Học thuộc lòng bài thơ
HS đọc Đồng thanh .....
- GVtreo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ
- HS thi đọc thuộc lòng
- Thi đọc tiếp sức
- Thi đọc cá nhân
- thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- GV HD các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng 
3. Kết thúc (3')
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 2
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ 
- Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ) 
- Có ý thức tự giác làm bài tập
II. Chuẩn bị 
 GV : Phiếu bài tập ,bảng
 HS : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động (5 )
- ổn định tổ chức
- 2HS lên bảng làm bài tập 1,2
- Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm 
- GTKT -ghi đầu bài bảng.
 2. Phát triển bài (32 )
Bài 1:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 324 761 25
 405 128 721
 729 889 746
 _645 _ 666 _ 485
 302 333 72 
 343 333 413 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 2: Củng cố bài toán về tìm x 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào? 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở
x - 125 = 344 x +125 = 266
 x =344 +125 x =266 -125 
 x = 469 x = 141
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét trên bảng 
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở 
 Giải :
 Số nữ có trong đội đồng diễn là : 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số : 145 người 
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
Bài 4: Củng cố về xếp ghép hình 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình trong SGK 
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng
- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình 
- 1HS lên bảng làm 
-> GV nhận xét chung 
3. Kết thúc (3')
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 3
Chính tả : ( tập chép )
	 	 Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ,không mắc quá 5 lổitong bài.
- Làm đúng bài tập (BT2 a/b) Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) 
+ Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng 
 - Học sinh có ý thức giữ VSCĐ
II. Chuẩn bị
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 - Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5')
- ổn định tổ chức
- KT đồ dùng học tập của HS 
 Giới thiệu KT - ghi đầu bài 
2. Phát triển bài (32')
* Hoạt động 1. HD HS tập chép : 
- Hát
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép 
học ? 
- Cậu bé thông minh 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
 Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
*Hoạt động 2. HD HS làm bài tập chính tả : 
a. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
b. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nói lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
3. Kết thúc (3')
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài học sau 
Tiết 4
Thủ công
	 Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T1)
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói .Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .Tàu thuỷ tương đối cân đối 
 -Yêu thích gấp hình .
II. chuẩn bị
- Mẫu tàu thuỷđược gấp bằng giấy 
- Tranh quy trìnhgấp tàu thuỷ hai ống khói .
- Giấy nháp giấy thủ công .
- Bút màu , kéothủ công .
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5 )
- ổn định tổ chức
- kiểm tra đồ dùng HS
- GTB - ghi đầu bài bảng
2. Phát triển bài (27)
Hoạt động 1: QSát mẫu
- Hát
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu tàu thuỷ hai ống khói 
- HS quan sát nhận xét về màu sắc, kích thước 
- GV giải thích:hình mẫu chỉ là đồ chơi......
- HS quan sát,HS so sánh 
. Hoạt động 2: HD TH
- Gv HD mẫu : 
+ Bước 1:Gấp ,cắt tờ giấy hình vuông 
- Chọn giấy để gấp , có nhiều loại giấy có màu sắc , có độ dày vừa 
- HS chú ý 
phải để gấp cho đẹp 
- Gáp tờ giấy hình vuông HS đã học ở lớp 1 
- GV HD HS quan sát 
- HS quan sát 
+ Bước 2: Gấp lấy điểm giữavà hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
 GV HD HS gấp
- HS quan sát 
- Gọi vài HS nhắc lại 
cách gấp của bước 2, lớp nhận xét 
+Bước 3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói 
- GV đặt tờ giấy hình vuông lên bàn mặt kẻ ô ở phía trên...... 
- HS quan sát
- GV quan sát, giúp đỡ 
- HS thực hành 
HS yếu 
3. Kết thúc (3')
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn : 20 / 8 / 2013
 Ngày giảng : thứ năm 22 / 8 / 2013 
 Tiết 1
Luyện từ và câu
ôn về từ chỉ sự vật . so sánh
I. Mục tiêu
- Xác định đượccác từ ngữ chỉ sự vật (BT1) 
- Tìm được những vật được so sánh với nhau trong câu văn ,câu thơ.(BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.(BT3) II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
 - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2.
 - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á .
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- kt vở bài tập của HS 
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rọng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
2. Phát triển bài (32') 
* Hoạt động 1. HD HS làm bài tập : 
* Mục tiêu : Ôn về các từ chỉ sự vật .
 Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh .
* Tiến hành:
Bài tập 1: 
- Hát
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu 
- Gọi HS làm mẫu 
- Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) 
- GV bao quát lớp 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm mẫu phần a 
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
-> Lớp nhận xét 
- GV chốt lại ý đúng 
Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành ? 
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm 
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? 
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? 
- Xanh biếc, sáng trong 
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch 
- HS quan sát 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? 
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống 
giống hệt 1 dấu á 
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều 
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to 
d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi 
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh 
- HS chú ý nghe 
- Lớp chữa bài vào vở 
c. Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? 
- HS phát biểu ý kiến riêng của mình 
3. Kết thúc (3')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
những HS học tốt .
- Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .
Tiết 2
Toán
Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Có ý thức tự giác làm bài tập
II. Chuẩn bị 
 GV : Phiếu bài tập
 HS : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học	
1. Khởi động (5’)
- ổn định tổ chức
- 2HS lên bảng làm lại bài tập 1
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài bảng
2. Phát triển bài (32’)
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
a. Giới thiệu phép tính 435 +127 
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì?
- Đặt tính
- HS đặt tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính + 435 
 127 
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
 562
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? 
- Hàng chục 
b. Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- HS đặt tính
256
162
418
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
- Phép cộng này có nhớ ở hàng nào?
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con 
 + 256 +417 +555 +146 
 125 168 209 214 
 381 585 764 360 
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. 
- HS nêu yêu cầu BT1 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 372 
 182 168 283 136
Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
bài 2 .
- HS làm bảng con 
 + 235 + 256 + 333 + 60 
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
- Gv sửa saicho HS 
Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
3. Kết thúc (3')
 - Nêu lại ND bài
- Nhận xét tiết học
 Đáp số : 263 cm 
Tiết 3
Tự nhiên xã hội
Nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu
+ Hiểu được cần thở bằng mũi ,không nên thở bằng miệng ,hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh . 
+Tích hợp bộ phận 
+Nếuhít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại đối với sức khoẻ con người .
II. Chuẩn bị
	- Các hình trong SGK 
	- Gương soi nhỏ 
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- Trò chơi : hát chuyền hộp quà
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
- NXét tuyên dương.
- GTB -ghi đầu bài bảng
2. Phát triển bài (32’) 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm 
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan 
- 2 HS nêu
sát phía trong của mũi 
- HS dùng gương quan sát 
+ Em thấy gì trong mũi? 
- Có lông mũi 
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở 
từ hai lỗ mũi ?
- Nước mũi 
+ Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? 
- Rỉ mũi 
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng 
- Vì trong muĩ không có lông mũi giúp 
miệng ? 
cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn .
c. Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng

File đính kèm:

  • docTuan 1 .doc