Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 41 - Trí dũng song toàn

Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 41 - Trí dũng song toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 x 25 : 2 = 475 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2)
 Đáp số : 1829,36 m2
kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 41
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
- Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1 (18):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.	 
 - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
*Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
*VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươI đẹp hơn.
kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 21
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
18'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện
3- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 41
Năng lượng mặt trời
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 84, 85 SGK. 
- Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40.	
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.
+ Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
- HS nêu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 (10') : Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung:
+ Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
+ Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 (10'): Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời.
*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS)	
	- GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
	- Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng.
	- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học. 
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 42
tiếng rao đêm
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác NTN?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả NTN?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+ Con người và hành động của anh có gì ĐB?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não ruột.
+ Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân
+ Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến 
+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
+) Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
kế hoạch giảng dạy
Toán
 Tiết: 104
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng ; tính diện tích các hình đã học như HCN, hình thoi, ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3(106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu quy tắc tính
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
*Bài giải:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 ( x 2) : = (m)
 Đáp số: m
*Bài giải: 
 Diện tích khăn trải bàn là:
 2 x 1,5 = 3 (m2)
 Diện tích hình thoi:
 (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2)
 Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2.
*Bài giải: 
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m.
kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 41
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh óc tổng hợp, khoa học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	 2.2- Nội dung.
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 21
Các nước Láng giềng của Việt Nam
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Bản đồ các nước châu á.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới:	2. 1- Giới thiệu bài
 2. 2- Nội dung.
 a) Cam-pu-chia:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp)
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX:
+Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia?
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 123).
b) Lào: 
Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm – tương tự như hoạt động 1).
+ Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?
- GV kết luận: (SGV – trang 123)
Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và cả lớp)
- B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+ Trung Quốc có diện tích và số dân NTN?
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
- B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
- B3: GV nhận xét. Bổ sung: SGV-Tr. 124.
B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
- B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124)
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
+ TQ có diện tích lớn, số dân đông nhất TG.
+ TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta.
Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2013
kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 104
hình hộp chữ nhật: Hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên chuẩn bị mô hình HHCN, HLP.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung:
1) Hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN.
- HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
- HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
2) Hình lập phương:
 (Các bước thực hiện tương tự như phần a)
3. Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau.
- Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,
*Bài giải:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số
đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
8
Hình lập phương
6
12
8
*Bài giải:
AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ AM = BN = CP = DQ
Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM : 6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 4 x 3 = 12 (cm2)
*Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 42
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đỏi, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
II/ Các hoạt động dạy học:
.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
2'
20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
2.3. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
Bài tập 4:
- Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
*Lời giải: 
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+ vì  nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
*Lời giải:
- Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, 
- Cặp QHT: vì  nên ; bởi vì  cho nên ; tại vì  cho nên ; nhờ  mà ;
*VD về lời giải:
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
*VD về lời giải:
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
*Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
kế hoạch giảng dạy
Khoa học
 Tiết: 42
sử dụng Năng lượng chất đốt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
- Sưu tầm tranh

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 21 NGA.doc