Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 31 - Thầy thuốc như mẹ hiền

a) Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- Chia đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 31 - Thầy thuốc như mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện từ và câu
Tiết: 31
 tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Từ điển tiếng Việt ( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
17'
3'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1(156):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (156):
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS: 
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS trình bày miệng bài làm
- Nêu nhận xét bổ sung
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và LĐ để sống.
- Chấm hay làmkhông làm chân tay nó bứt dứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
*Lời giải:
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 16
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
15'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
 2.2- Nội dung.
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+ Nhóm 1: Phần a
+ Nhóm 2: Phần b
+ Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 31
Chất dẻo
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Kể tên một số đồ dùng được làm từ chất dẻo.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Có ý thức cao trong việc bảo quản đồ dùng trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
12'
17'
5'
- Kiểm tra bài cũ:
- Cao su được dùng để làm gì? 
- Nêu tính chất của cao su? 
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
- Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
- GV giới thiệu bài. 
2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: 
- Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+ Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp, két hợp quan sát các hình tr. 64
+ Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. 
*Mục tiêu: 
- HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trả lời.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.115.
- Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS kể tên các đồ nhựa dùng trong gia đình
- HS thực hành theo nhóm 7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 32
Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Cụ ún làm nghề gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà?
- Cho HS đọc đoạn 5:
+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về tích cực luyện đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét bổ sung
- Phần 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái.
- Phần 2: Tiếp cho đến không thuyên giảm.
- Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không lui
- Phần 4: Phần còn lại.
- Cụ ún làm nghề thầy cúng
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
+) Cụ ún bị bệnh.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới 
+ Nhờ bệnh viện cụ ún đã khỏi bệnh.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết : 78
 luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/đồ dùng dạy học
 - Phấn màu
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
8'
8'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	 2.2- Nội dung. 
Bài tập 1 (77): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (77): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ Tính 20% của diện tích đó.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 4 (77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+ Tính 1% của 1200 cây.
+ Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+ Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% = 
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây).
+ Các phần khác làm tương tự.
- Cho HS tính nhẩm. 
- Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc.
3. Củng cố
- GV nêu nhận xét đánh giá tiết học
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi
- Neu nhận xét bổ sung
*Kết quả:
48kg
56,4m2
1,4
*Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
*Kết quả:
 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
 60, 120, 240, 300 cây. 
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 31
tả người
 (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
- Trình bày bài sạch đẹp, đúng bố cục.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
* Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
* HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Làm biên bản một vụ việc.	
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 16
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ trống Việt Nam.	
- Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.( SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
'20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 
2-Bài mới: 2 .1 Giới thiệu bài: 
 2. 2 Nội dung.	
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên.
Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 79
giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II/Đồ dùng dạy - học
 - Phấn màu
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =?
2- Bài mới:
2.1- Kiến thức:
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+ 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
+ 1% số HS toàn trường làHS?
+ 100% số HS toàn trường làHS?
- GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài.
Bài tập 2 (78): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (78):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-
 HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
 Bài giải
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
*Bài giải:
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
*Bài giải:
 Ta có: 10% = 1/10 25% = 1/4 
 Nhẩm:
5 x 10 = 50 (tấn)
5 x 4 = 20 (tấn)
Kế hoạch giảng dạy
 Luyện từ và câu
 Tiết : 32
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
- HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
Bài tập 1(159):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (160):
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+ Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+ Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+ So sánh thường kèm theo điều gì?
+ GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+ Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3: 
+ GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+ Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài tập 3 (161):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
3- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.	 
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS thực hiện yêu cầu của GV
- Nêu nhận xét đánh gía
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
- Đỏ, điều, son
- Trắng, bạch.
- Xanh, biếc, lục.
- Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
- So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS đọc.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 32
Tơ sợi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 66 SGK.
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: - Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
- GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+ Quan sát các hình trong SGK – 66.
+ Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+) Làm việc cả lớp:
- Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
- GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
- Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình thực hành theo hướng dẫn của GV. Thư kí ghi lại kết quả
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.117.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: - GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 - Mời một số HS trình bày.
	 - HS khác nhận xét, bổ sung.
	 - GV nhận xét, kết luận.	
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận theo nhóm 7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Sợi bông, đay, lanh, gai.
- Tơ tằm.
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
Kế hoạch giảng dạy
Đạo đức
Tiết: 16
Bài 8: Hợp tác với những người xung quanh 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh trong sách giáo khoa Đạo đức lớp 5
iii/Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5'
10'
7'
10'
5'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luậ

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 13.doc
Giáo án liên quan