Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 27 - Chuỗi ngọc lam
Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
cho 2 HS làm vào phiếu. - Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, - Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. - Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. - GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. - HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. *Lời giải : - Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. - Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. *Lời giải: - Định nghĩa: SGV-Tr. 272 - VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, *Lời giải: Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. *VD về lời giải: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?: - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. - Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. Chính tả (nghe – viết) Tiết: 14 chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au II/ Đồ dùng daỵ học: - Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1. Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.1. Nội dung. * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (136): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: + Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng + Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo + Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau + Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi SGK. - Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. *Ví dụ về lời giải: tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. Khoa học Tiết: 27 Gốm xây dựng: gạch, ngói I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số đồ gốm. - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 56, 57 SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55) 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Nội dung. Hoạt động 1: Thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. *Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV hỏi: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? - GV kết luận: SGV-Tr, 105. Hoạt động 2: Quan sát * Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: + Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát. + Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGK-Tr.106. Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. *Cách tiến hành: - Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành: + Thả một viên ngói, gạch khô vào nước. + Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - HS trình bày. - Đều được làm bằng đất sét. - Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c + Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a - HS trình bày Tập đọc Tiết: 28 hạt gạo làng ta I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2- Nội dung. a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? +) Rút ý1: - Cho HS đọc khổ thơ 2: + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc khổ thơ 3: + Hạt gạo được làm ra trong h/c nào? +) Rút ý3: - Cho HS đọc khổ thơ 4,5: + Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? +) Rút ý 4: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm và luyện đọc thuộc lòng. - Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: - Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay - Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy - Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông - Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất. - Đoạn 5: Đoạn còn lại - Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất - “Giọt mồ hôi saMẹ em xuống cấy” - Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước - Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc. - HS thi đọc. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Toán Tiết: 68 chia một số tự nhiên cho một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. II/Đồ dùng - Phấn màu iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Tính rồi so sánh kết quả tính: - GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét. * Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m) - Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 57 9,5 6 (m) - Cho HS nêu lại cách chia. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. - Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. Quy tắc: - Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. * Luyện tập: Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (70): Tính nhẩm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài. - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào? Bài tập 3 (70): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. - HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69 - HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện: 99 8,25 1650 12 0 - HS tự nêu. - HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69. *Kết quả: a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16 *Kết quả: a) 320 3,2 b) 1680 16,8 c) 93400 9,34 - HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,chữ số 0 *Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg Tập làm văn Tiết: 27 Làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thứccủa biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. - Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập). III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. a. Phần nhận xét: - Một HS đọc nội dung bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các câu hỏi: + Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? + Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn? + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản? b. Phần ghi nhớ: Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ. c. Phần luyện tập: Bài tập 1(142): - Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2(142): - Mời một HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc. - Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất - Cách mở đầu: + Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND. - Cách kết thúc: + Giống: Có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn. - Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư kí. *VD về lời giải: - Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e, g) a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện. . - Trường hợp không cần ghi biên bản: (b, d). *VD về lời giải: - Biên bản đại hội chi đội. - Biên bản bàn giao tài sản. - Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về GT. - Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. Địa lí Tiết: 14 giao thông vận tải I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta. - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - Bản đồ Giao thông Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. 1. Các loại hình giao thông vận tải: Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. + Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: SGV-Tr.109. - GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? 2. Phân bố một số loại hình giao thông: Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) - Mời một HS đọc mục 2. - GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. + Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM - Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. - Loại hình vận tải đường ô tô. - Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 69 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân. - Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải toán cho học sinh. II/ Đồ dùng - Phấn màu, sách giáo khoa iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 7' 7' 7' 9' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết quả tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 2 (70): Tìm x - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 3 (70): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4(70): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. *Kết quả: a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. *Lời giải: a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5 x = 45 x = 42 *Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. *Bài giải: Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m Luyện từ và câu Tiết: 28 Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15 17' 3' 1- Kiểm tra bài cũ: - HS tìm DT chung, DT riêng trong 4 câu sau: “ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đó”. (Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ ; danh từ riêng: Mai, Tâm ; đại từ: chúng, cháu) 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ - GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc. - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi làm, sau đó trình bày kết quả phân loại. - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn). - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài đã học và chuẩn bị bài sau - HS lên bảng làm bài - Nêu nhận xét bổ sugn * Lời giải : Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lời, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với - HS đọc yêu cầu. - HS đọc khổ thơ. - HS suy nghĩ và làm vào vở. - HS đọc phần bài làm của mình. - HS bình chọn. Khoa học Tiết: 28 Xi măng I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu tính chất và công dụng của xi măng. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57) 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Hoạt động 1 *Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. *Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi: + Xi măng dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: SGV-Tr, 105. Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. *Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: + Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kế
File đính kèm:
- GA LOP 5 TUAN 14.doc