Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 23 - Mùa thảo quả
Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Mời một vài HS nói đối tượng định tả.
- Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to.
- Mời một số HS trình bày.
, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II/ Đồ dùng daỵ học: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5' 15' 5' 5' 5' 1. Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung 1. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. Bài tập 2 (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết - HS theo dõi SGK. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết bảng. - HS viết bài. - HS soát bài. *Ví dụ về lời giải: - Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi - Xổ xố, xổ lồng, - Bát ngát, bát ăn, cà bát, - Chú bác, bác trứng, bác học, * Ví dụ về lời giải: Man mát, ngan ngát, chan chát - khang khác, nhang nhác, bàng bạc, Sồn sột, dôn dốt, mồn một, - xồng xộc, công cốc, tông tốc, Rút kinh nghiệm bổ sung: Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 23 Sắt, gang, thép I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 49, 48 SGK. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ gang, thép trong gia đình. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song? - Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng tre, mây, song? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. *Cách tiến hành: 1- Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song? - Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng tre, mây, song? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. *Cách tiến hành: - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: + Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV kết luận: (SGV – tr. 94) - Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. - Nêu được cách bảo quản một số đồ dùngbằng gang, thép. *Cách tiến hành: - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: + Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV kết luận: (SGV – tr. 94) - Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. 1- Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song? - Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng tre, mây, song? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. *Cách tiến hành: 1- Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song? - Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng tre, mây, song? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. *Cách tiến hành: - Thép được sử dụng: Đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc vít. - Gang được sử dụng: Nồi. - HS kể thêm. - HS nêu. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bổ sung: Kế hoạch giảng dạy Tập đọc Tiết: 24 Hành trình của bầy ong I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. - Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ đầu: + Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +) Rút ý1: - Cho HS đọc khổ thơ 2-3: + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +) Rút ý 2: - Cho HS đọc khổ thơ 4: + Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? +) Rút ý3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. 3) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. - Đoạn 1: Khổ thơ 1 - Đoạn 2: Khổ thơ 2 - Đoạn 3: Khổ thơ 3 - Đoạn 4: Khổ thơ còn lại. - Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. - Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN học bài chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết:58 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II/ Đồ dùng - Phấn màu III/Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5’ 5’ 25’ 1) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) - Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. - GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: x 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) - Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? 2) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? 3) Nhận xét: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 4- Luyện tập: Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. - Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét Bài tập 3 (59): - Mời 1 HS đọc đề bài. - HD HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: x 4,75 1,3 1425 475 6,175 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK *Kết quả: a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 - Nhận xét: a x b = b x a *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN học bài chuẩn bị bài sau Kế hoạch giảng dạy Tập làm văn Tiết: 23 Cấu tạo của bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình-một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. - Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5' 10' 3' 15' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. b. Nội dung. 1 - Phần nhận xét: - GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. - Mời một HS đọc bài văn. - Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : + Xác định phần mở bài? + Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? + Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? + Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? + Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2. Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 3. Phần luyện tập: - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý: + Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. + Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. - Mời một vài HS nói đối tượng định tả. - Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. 1 HS lên trả lời HS khác nêu nhận xét bổ sung - HS đọc. - Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! - Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, - Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động - Phần kết bài: Câu văn cuối. - ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của - HS tự nêu. - HS đọc và nêu. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. - HS lập dàn ý vào nháp. - HS trình bày. Kế hoạch giảng dạy Địa lí Tiết:12 công nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. 1) Các ngành công nghiệp: Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4) - Cho HS đọc mục 1-SGK. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? + Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? + Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? - GV kết luận: SGV-Tr.105 + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? * Nghề thủ công: Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-SGK. - Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: + Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 ) Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - GV cho HS dựa vào ND SGK - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: + Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.106. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - VN học bài chuẩn bị bài sau. - Khai thác khoáng sản, điện , luyện kim - Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, thép, các loại máy móc, - HS quan sát và trả lời. - Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm khắc gỗ - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kế hoạch giảng dạy Thể dục. Ôn 5 động tác của bài thể dục. Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu - Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác. - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - GIậm chân tại chỗ vỗ tay - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. 2. Phần cơ bản. *Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân. - Lần 1: Tập từng động tác. - Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác. - Chia nhóm để học sinh tự tập luyện - Ôn 5 động tác đã học *Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” + Nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 3. Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinh thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 - 7 phút 23 - 25 phút 4-5 phút - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * - ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 59 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/Đồ dùng dạy học - Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5' 30' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Bài tập 1 (60): a)Ví dụ: - GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? - Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. - Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? - GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) - Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. - Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 2 (60): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời 4 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài tập 3 (60): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nêu nhận xét bổ xung x Đặt tính rồi tính: 142,57 0,1 14,257 - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính tương tự như VD1 - HS nêu. - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK *Kết quả: 57,98 3,87 0,67 8,0513 0,6719 0,035 0,3625 0,2025 0,0056 *Kết quả: 100km2 12,5km2 1,25km2 0,32km2 *Bài giải: Ta có: 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế Quãng đường thật từ TP HCM đến Phan Thiết: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km Kế hoạch giảng dạy Luyện từ và câu Tiết: 24 Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. - Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 5' 30' 5' 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 2 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả + GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. + HS lần lượt chơi cho đến hết. - Cho HS đặt câu vào vở. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng - Của nối cái cày với người Hmông - Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - Như (1) nối vòng với hình cánh cung - Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: - Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. - Mà biểu thị quan hệ tương phản. - Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 24 đồng và hợp kim của đồng I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Thông tin
File đính kèm:
- GIAO AN 5 TUAN 12 NGA.doc