Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 19) : Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)

Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .

- Nêu được 1 số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp .

-Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng bài tập đọc, học thuộc lòng.

 - Một số trang phục cho vở kịch “Lòng dân” (nếu có ).

III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) :

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 19) : Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiện Bác Hồ độc bản Tuyên ngôn, Độc lập ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới, cho thế giới thấy rằng ở Việt Nam đã có chế độ mới ra đời thay thế chế độ thực dân phong kiến, đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta.
- Sự kiện cho thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người Việt Nam trong dấu tranh giành độc lập cho dân tộc.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 3 hs đọc ghi nhớ bài học .
Buổi chiều
Toán (tiết 47) : Ôn tập giữa HKI 
I. Mục tiêu: - Phần làm bài vào vở :HS Tự giác độc lập suy nghĩ làm bài .
-Phần làm nhóm : HS hợp tác tích cực với bạn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. - GDHS :Ý thức hợp tác cùng bạn .
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ .
3. Bài mới .GV giới thiệu ghi mục bài.
Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng của mỗi bài tập sau :
Bài 1: 2 =..Phân số để điền vào chỗ chấm là : a : ; b : ; c : ; d : 
 Bài 2: Số “ mười lăm phẩy hai mươi ba” viết là:
a : 105,203 ; b : 15,203; c : 15,23 ; d : 105,23
Bài 3 : Trong số thập phân 95,186 , chữ số 8 thuộc hàng nào?
a . Hàng chục ; b . Hàng phần mười
 c . Hàng trăm ; d . Hàng phần trăm
 Bài 4 : 8m 7dm = ..m
a . 8 ; b . 8,7 ; c . 8; d : 8,07
Phần 2: Tính. 
Bài 1 : Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp. 59,84..........61,13 ; 190,051..........190,015
1,2.......0,99 ; 
Bài 2 : Tính .HD học sinh làm vào vở.
a. ; b .
c. 	 ; d .
Bài 3 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90m , chiều rộng bằng chiều dài .Tính diện tích của thửa ruộng ?
4.Củng cố : Giáo viên : nhắc lại cách tính các dạng toán vừa ôn tập.
5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài tiết sau .
-Lớp hát.
Bài 1: Phát phiếu học tập thi giữa các tổ, nhóm.
 -Khoanh vào a : 7/3 
Bài 2 : Phát phiếu học tập thi giữa các tổ, nhóm.
-Khoanh vào c : 15,23 
Bài 3: Phát phiếu học tập thi giữa các tổ, nhóm.
-Khoanh vào b : Hàng phần mười 
Bài 4 : Phát phiếu học tập thi giữa các tổ, nhóm.
-Khoanh vào b: 8,7
Phần 2 : tính : 
Bài 1 : 59,84 190,015 ; 
 1,2 > 0,99 ; 
Bài 2 : a, = 83/56 ; 
b, = 1/9 ; 
c, = 3/10 ; 
d, = 14/5 .
Bài 3 : Giải : Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là : 90 x 1/3 = 30 (m ) .
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là : 90 x 30 = 27 00 ( m2 ) Đáp số : 2700 m2 
.
Hát nhạc (tiết 10 ). ÔN TẬP BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - HS biết hát kết hợp vận động phụ họa. 
- HS nhận biết một số nhạc cụ nước ngoài: Sắc-xô-phôn, Tờ-rôm-pét, Phơ-luýt, Cờ-la-ri-nét
II. Đồ dùng dạy học:- Nhạc cụ quen dùng 
- Tập hát bài Những bông hoa những bài ca kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
- Tập hát bài Những bông hoa những bài ca kết hợp vận động theo nhạc.
- Tranh ảnh và băng đĩa nhạc để giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài.
III.Hoạt động dạy học (35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Nhắc học sinh tư thế ngồi học
2.Bài cũ: Kết hợp trong khi ôn.
3.Bài mới: Cả lớp hát một bài.
Hoạt động 1 :Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca 
- GV mở băng hoặc tự trình bày cho HS nghe giai điệu bài hát “Những bông hoa những bài ca”
- Hỏi: Tên bài hát và tác giả?
- Bắt nhịp chho cả lớp hát bài hát “Những bông hoa những bài ca”
- Sửa sai những chỗ nào HS hát sai.
- Hướng dẫn HS lấy hơi thật chính xác
- Hướng dẫn HS hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc
+ HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. Em nào thể hiện động tác vận động đẹp và phù hợp sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo.
+ Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
- GV nhận xét
Hoạt động 2:Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài
 - GV giới thiệu sơ qua một số loại nhạc cụ nước ngoài về tên, hình dáng, đặc điểm của nhạc cụ:
- HS tập đọc tên nhạc cụ.
- GV sử dụng tranh ảnh để giới thiệu tên, hình dáng, đặc điểm của từng nhạc cụ.
- Giới thiệu về tư thế biểu diễn của nhạc cụ.
- Nghe âm sắc: GV dùng đàn phím điện tử giới thiệu âm sắc từng nhạc cụ.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- GV chia lớp thành 3 tổ rồi cho 3 tổ thi:
+ HS giới thiệu từng nhạc cụ theo tranh ảnh.
+ Trò chơi nghe âm sắc đoán tên nhạc cụ.
+ Trò chơi nhge âm sắc, mô phỏng tư thế.
- GV nhận xét và cho điểm từng tổ
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài những bông hoa những bài ca 1 lần trước khi kết thúc tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS ghi bài
- HS nghe
- Hoàng Long
- HS hát
- HS sửa sai
- HS tập lấy hơi
- HS làm theo hướng dẫn
- HS hát, vận động
- Các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc tên
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS nghe âm sắc
- HS tham gia
- HS hát
- HS lắng nghe và ghi nhớ
.............................................................................................
Khao học ( tiết 19 ) : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu : -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ .
*KNS: - Kĩ năng phân tích.phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn .
-Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ 
II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 40,41 SGK , tranh sưu tầm (neus có ).
III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận nhóm, Quan sát.
IV. Hoạt động dạy học ( 35 phút ) :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Phòng tránh bị xâm hại.
 -HS Nêu 1 số tình huống có nguy cơ bị xâm hại ?
2.Bài mới : -Giới thiệu bài , ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Hoạt động nhóm 2 .
 H -.Hình 1 hãy nêu những vi phạm của những người tham gia giao thông .
 - Hình 2 điều gì xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ ?
 - Hình 3 điều gì xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng 3 .
 - Hình 4 điều gì xảy ra đ/v những người chở hàng cồng kềnh ?
 + Bước 2 :Làm việc cả lớp .
Kết luận :
 Nguyên nhân gây ra TNGT do lỗi người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông đường bộ .
Hoạt động 2 : Quan sát , thảo luận .
+ Tiến hành :
- Bước 1 : Làm nhóm 4
Bước 2 :Cả lớp .
*KNS: - Kĩ năng phân tích.phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn .
-Gv kết luận : như bài học trong SGK
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- HS trình bày / Lớp nhân xét bổ sung .
- Hs lắng nghe .
+ HS quan sát hình 1,2,3,4/40 SGK 
H1, Trẻ em đá bóng dưới lòng đường , bán hàng trên vier hè .
H2 . Bạn đi xe đạp vượt đèn đỏ .
H3 . Các bạn HS đi xe đạp hàng ba .
H4 . Người đi xe máy chở cồng kềnh .
- Những hành động trên là sai với luật giao thông đường bộ, gây tai nạn giao thông .
HS Lắng nghe .
- HS quan sát hình 5,6,7 SGK /41, trả lời .
+ Hình 5 HS đi đúng luật giao thông
đường bộ .
+ Hình 6 HS đi xe đạp sát lề đường bên
phải có đội nón bảo hiểm đúng luật GTĐB.
+ Hình 7 Đi xe máy đúng phần đường qui định .
Đại diện trình bày / lớp nhận xét .
- 4 HS tiếp nối đọc bài học .
 .............................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu( tiết 19) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 2)
I.Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Nghe-viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút.
-TCTV: Cầm trịch
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng đoạn văn tập đọc, học thuộc lòng ( như tiết 1)
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Baif cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu 
 2. Bài mới: Kiểm tra TĐ. HTL như tiết 1. 
3. Nghe viết chính tả:
Bài: “Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng”
-HS đọc bài viết.
H. Nội dung bài nói gì ? 
-TCTV : Cầm trịch là : điều khiển, chỉ dẫn để công việc tiến hành đúng và nhịp nhàng
-HS viết từ khó : cầm trịch , cơ man.
- GV đọc HS viết chính tả.
- Giáo viên đọc toàn bài.
4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Tiết sau tiếp tục kiểm tra tập đọc, HTL .
- KT chuẩn bị của hs .
 HS kiểm tra.
- Lớp theo dõi .
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của người đối với bảo vệ rừng.
- HS viết bảng con từ khó .
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi
 ..
Địa lí (tiết 10) : NÔNG NGHIỆP ( Đ/C ).
I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta .
- Biết nước ta trông nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trông nhiều nhất .
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè,trâu,bò, lợn) .
-TCTV : nông nghiệp
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp .
-BĐKH : Con người tạo ra CO2 (mà CO2 là thủ phạm chính của “hiệu ứng nhà kính tăng cường” bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
II.Đồ dung dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta. 
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) . ( Đ/C Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp (không yêu cầu nhận xét).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Các dân tộc,sự phân bố dân cư.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Nghành trồng trọt.
H: Dựa vào mục SGK hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất công nghiệp ở nước ta.
Hoạt động 2: 
H: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? 
H: Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc cây trồng lúa gạo ? 
Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó có cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều
- GV tóm tắt: Việt Nam đã thành 1 trong những nước xuất khẩu hàng đầu trên thế giới (đứng sau Thái Lan).
Hoạt động 3: Quan sát và trả lời .
Kết luận: 
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở miền núi, vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè, Tây nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
+Có thể nêu thêm một số hoạt động:
- GV hướng dẫn xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta, xác định trên bản đồ vị trí của các địa điểm đó. 
+ Thi kể một số loại cây ở địa phương.
2. Ngành chăn nuôi; 
Hoạt động: (cả lớp)
H: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
-TCTV : nông nghiệp là : ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi
4.Củng cố, dặn dò: - HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài mới: Lâm nghiệp và thủy sản.
- Hs trả lời theo y/c gv
- Hs lắng nghe .
- HS quan sát hình 1, chuẩn bị trả lời câu hỏi SGK. 
- HS trình bày kết quả.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
-BĐKH : Con người tạo ra CO2 (mà CO2 là thủ phạm chính của “hiệu ứng nhà kính tăng cường” bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
- HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng ở nước ta.
-Học sinh nghe
- HS theo dõi 
- HS nêu các loại cây ở địa phương có .
- Do nguồn thức ăm chăn nuôi ngày càng ngày càng đảm bảo: Ngô, khoai, sắn thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu: thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẫy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
+Trâu bò nuôi nhiều ở miền núi.
+Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. 
..
Kĩ thuật ( tiết 10) : BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH .
I.Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình .
 - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình .
-Giáo dục HS giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh một số kiểu bày, dọn thức ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình, thành phố và nông thôn. - Phiếu đánh giá kết quả của HS.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) : 
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập
2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động 1: Tìm hiểu các món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn:
H. Dụng cụ ăn uống phải thế nào ?
- GV tóm tắt trả lời câu hỏi đúng giải thích minh hoạ, tác dụng của việc trình bày món ăn.
+Tóm tắt: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn là một cách hợp lý giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình, dụng cụ ăn uống phải khô ráo sạch sẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:
+ Hướng dẫn HS thu dọn (SGK)
H. Hàng ngày em thu dọn bữa ăn thế nào?
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày dọn bữa ăn (hướng dẫn thêm thức ăn để vào tủ lạnh phải được đậy kín, có nấp đậy)
3. Nhận xét tiết học , dặn dò tiết sau
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe .
- HS quan sát hình 1a SGK trả lời câu hỏi trình bày món ăn uống trước khi ăn.
- Dụng cụ ăn uống phải khô ráo, vệ sinh, sắp xếp hợp lý thuận lợi cho mọi người ăn uống.
- HS trả lời theo ý của mình .
 ..
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tập đọc ( tiết 20 ) : : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 3)
I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
-Tìm và ghi được các chi tiết mà hs thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2) 
-TCTV: Chuyên gia
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng bài tập đọc – học thuộc lòng (tiết1)
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả.
II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới : Giới thiệu: 
A. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
Tổ chức cho 1 / 4 số HS của lớp bốc thăm các bài tập đọc đã học từ tuần 1 - 9 đọc và trả lời câu hỏi .
B. Bài tập : 
3. Bài tập 2 : ( SGK trang 96 ) .
- GV chép bảng tên 4 bài văn sau .
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì dịu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
-TCTV : Chuyên gia là : người tinh thông một ngành chuyên môn khoa học, kĩ thuật
- GV, HS nhận xét khen những HS nêu những chi tiết hay.
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị vở kịch Lòng dân.
1 / 4 số HS của lớp bốc thăm các bài tập đọc đã học từ tuần 1 - 9 đọc và trả lời câu hỏi .
- HS làm việc độc lập: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài giải thích.
- HS tiếp nối nhau chi tiết mình thích nhất trong mỗi bài văn, giải thích lí do.
-Lớp lắng nghe .
 ..
Chính tả ( tiết 10) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
I.Mục tiêu : - Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, tính từ, động từ, thành ngữ , tục ngữ) về chủ điểm đã học BT1 .
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu BT2 .
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học : - Bút dạ một số tờ phiếu khổ to, kẻ bảng từ ngữ bài tập 1-2.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .
1..Bài mới: 
-Giới thiệu: GV giới thiệu tiết học .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu đề.
.
- HS làm việc theo nhóm.
Bài tập 1: 
Việt nam tổ quốc
Cánh chim hoà bình 
Con người với thiên nhiên
Danh từ 
Động từ
Thành ngữ, 
tục ngữ
- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia. 
- Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng.
- Quê cha đất tổ, 
quê hương bản quán nơi chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc
- Hoà bình, trái đất, cuộc sống.
- Hợp tác, bình yên, thái bình.
- Bốn biển một nhà 
vui như mở hội. Kề vai sát cánh, chung tay góp sức
- Bầu trời, biển cả, kênh ngồi, sông gạch.
- Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát.
- Lên thác xuống ghềnh góp gió thành bão, muôn hình muôn vẽ, thẳng cánh cò bay
Bài tập 2: 
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
giữ gìn 
gìn giữ
bình an bình yên thanh bình yên ổn
kết đoàn 
liên kết 
bạn hữu
bầu bạn
bè bạn
Bao la bát ngát mênh mông 
Từ trái nghĩa
phá hoại tàn phá tàn hại
phá huỷ
bất ổn 
náo động 
náo loạn 
chia rẽ 
phân tán
xung đột 
kẻ thù 
kẻ địch
chật chội
chật hẹp
hạn hẹp
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS chưa KT về nhà xem lại bài .
..
Toán ( tiết 48) : CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết :
- Cộng hai số thập phân .
-Giải bài toán với cộng các số thập phân .
-Giáo dục HS : Tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:SGK
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập
2.Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục
1.Hướng dẫn HS phép cộng hai số thập
phân:
 a. GV nêu ví dụ 1( SGK ):
- GV hướng dẫn HS: chuyển phép tính thành số TN rồi tính.
184 + 245 = 429 (cm) 
- Rồi chuyển thành số thập phân.
429cm = 4,29m
- GV hướng dẫn SGK:
 184 1,84
+ 245 + 2,45
 429 4,29
b. GV nêu TD2:
H. Khi cộng hai số thập phân ta cộng như thế nào ?
2. Thực hành:
- GV hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Thực hiện a,b
HS từng em làm bảng, lớp nháp và nhận xét .
Bài 2: Đặt tính rồi tính/ thực hiện a,b
- HS làm vở , giáo viên chấm , chữa .
Bài 3:
- HS làm vở , giáo viên chấm , chữa .
4.Củng cố, dặn dò: HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm bài 1c,d, 2c nhà .
- HS nêu lại bài toán và nêu phép tính để giải toán phép cộng:
1,84 + 2,45 = ? (m)
- HS nhận xét về sự giống nhau:
“Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.”
- HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
Vậy :1,84 + 2,45 = 429 
( Như thí dụ1)
- Thực hiện như phép tính cộng số tự nhiên . 
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dầu phẩy của các số hạng.
- HS đọc lại 2 ghi nhớ SGK.
Bài 1:Thực hiện a,b
a. 58,2 b. 19,36 
 + 24,3 ; + 4,08 
 82,5 23,44 
Bài 2: 
 a. 7,8 b. 34,82 
 + 9,6 + 9,75 
 17,4 44,57 
Bài 3:
- HS đọc đề và tự tóm tắt.
Giải:
Tiến cân nặng:
32,6 = 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
.
Kể chuyên ( tiết 10 ) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5)
I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Nêu được 1 số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp .
-Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng bài tập đọc, học thuộc lòng.
 - Một số trang phục cho vở kịch “Lòng dân” (nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) : 
1. Bài mới : Giới thiệu: 
A. Kiểm tra: Tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1,2,3,4 đã soạn kĩ rồi .
B.Bài tập :
Bài tập 2: GV lưu ý
 - HS đọc thầm vở kịch Lòng dân nêu tính cách từng nhân vật .
H. Dì năm tính cách thế nào ?
H. An tính cách thế nào ?
H. Chú cán bộ tính cách thế nào ?
H. Lính tính cách thế nào ?
H. Cai tính cách thế nào ?
- Diễn đoạn 1 hoặc 2 trong vở kịch Lòng dân.
+ Cả lớp và GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khích lệ nhóm HS diễn kịch.
- Dặn dò tiết 6, tiếp tục ôn tập.
- Hs theo dõi thực hiện .
- HS đọc thầm vở kịch Lòng dân. Phát biểu ý kiến từng nhân vật
- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ .
- Thông minh nhanh trí biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ .
- Bình tĩnh , tin tưởng vào lòng dân .
- Hống hách
- Xảo quyệt , vòi vĩnh .
- HS từng tổ hội ý tự phân vai rồi diễn
 ..
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn ( tiết 19) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6), ( Đ/C ).
I.Mục tiêu: -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,BT2 
( chọn trong 5 mục a,b,c,d,e) .
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng nghĩa(BT,4) .
-Giáo dục học sinh dùng từ đúng, hay trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu nội dung bài tập 1.
 - Tờ phiếu Bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). ( Bỏ bài tập 3 )
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: 
2.Bài mới : Giới thiệu: 
2. Hoạt động hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1: 
H: Vì sao phải thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa khác?
H. Em thay thế nào ?
- GV thanh lập bảng sau cho HS dễ hiểu .
Hoạt động của học sinh
- HS làm việc độc lập.
-Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
+ Từ thay như sau : bê, bảo thay là bưng, mời ;

File đính kèm:

  • docGA T10 Kim Chau.doc