Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1)

1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2- -Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS K, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức
T×nh b¹n
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè
* KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
2.2- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác ko đúng nơi q/định.
+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờhọc.
+Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm t/ luận, đóng vai theo các t/ huống trên.
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ
 -Cho HS tự liên hệ, sau trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 -Mời một số HS trình bày trước lớp
 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
3-Củng cố	
 -Mời Đại diện các nhóm trình bày.
 -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ	
2 HS thực hiện
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
HS trình bày
- HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao...về chủ đề Tình bạn.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(tiết 2)
I- Mục đích- yêu cầu: 
-Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
-Nghe – viết đúng bài chính tả , tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng từ tuần 1 ® tuần 9 .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giao viên
Hoạt độn của hoc sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2-3 hoc sinh lên bảng đọc thuộc bài học tuộc lòng và nêu nội dung bài.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm
2, GT bài
- G nêu mục tiêu tiết học . 
“Ôn tiết 2”
3, Kiểm tra đọc
- G kiểm tra số học sinh trong lớp . 
- Gọi H lần lượt lên bảng bốc thăm bài đọc , tự chuẩn bị 2 phút sau đó đọc bài vừa bốc thăm được , y/c H trả lời 1 đến 2 câu hỏi . 
- Gọi H nhận xét , G cho điểm những H đọc đạt y/c . 
4, Tìm hiểu bài (18’)
a, Tìm hiểu nội dung bài văn .
+ Gọi H đọc bài văn , y/c đọc phần chú giải và hỏi : 
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách ? 
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước , giữ rừng ? 
- Bài văn cho em biết điều gì ?
b, Hướng dẫn viết từ khó
+ Y/c H tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và cho H luyện viết các từ đó . 
-Trong đoạn văn có những từ nào cần viết hoa ?
c, Viết chính tả 
+ G đọc chậm cho H viết bài .
- Y/c 3 H mang vở chính tả lên chấm . Cho H đổi vở , soát lỗi .
5, Củng cố, dặn dò
- G nhận xét tiết học , khen những H hăng hái phát biểu .
- Về luyện viết thêm , tự ôn các bài tập đọc . Chuẩn bị bài sau .
- H lắng nghe , mở Sgk , vở ghi, vở bài tập .
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Những H giờ trước chưa kiểm tra lên đọc bài .
- H lên bốc thăm , chuẩn bị bài và đọc trước lớp , mỗi H trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi của G . 
- H nhận xét bạn đọc . 
- H đọc bài văn , 1 H đọc chú giải , H suy nghĩ trả lời : 
+ Vì sách bằng bột nứa , bột của gỗ rừng . 
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng , sông Đà .
* Nội dung : Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở ... nguồn nước . 
- H tìm , nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả : Bột nứa ngược , giận , nỗi niềm , cầm trịch , .... 
- Những chữ cái đầu câu và tên riêng : Hồng , Đà . 
- H lắng nghe , viết bài . 
- 7-8 H mang vở chính tả lên chấm . H đổi vở cho bạn , dùng bút chì soát lỗi . 
- Lắng nghe.
Toán
KIỂM TRA GIỮA HK I
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(tiết 3)
I/ Mục đích- yêu cầu: -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
-Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). HS K, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài:
 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài .
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
	3-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
-GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
+Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 +Một chuyên gia máy xúc.
 +Kì diệu rừng xanh.
 +Đất Cà Mau.
-Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
 +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
 +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
-GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
-Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích
-Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích.
3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học và dặn HS:
	-Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau.
	-Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
I. Mục đích- yêu cầu:
-Lập được bảng từ ngữ ( DT,ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
-Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa theo y/c của BT2
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2-Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 
 2-Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, 
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình yên, bình an, thanh bình,
Kết đoàn, liên kết,
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại tàn phá, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,
3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học và dặn HS:
	-Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.
Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu : 
 - Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân .
 - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân .
 - Rèn kĩ năng đặt tính , tính toán chính xác , có cách giải ngắn gọn .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, KT bài cũ
- Gọi 3 H mang vở bài tập lên chấm và nhận xét .
2, GT bài (2’)
3, Hình thành phép cộng 2 số thập phân (17’) 
a, Ví dụ : Sgk
HD hoc sinh cách đặt tính và cộng 2 STP.
- G nêu ví dụ 1 trong Sgk , gọi H đọc bài toán 
- Y/c H nêu phép tính để giải bài toán với phép tính cộng :
1,84 + 2,45 = ? (m)
+ Để tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ? 
+ Các số hạng trong phép cộng này thế nào ? 
+ Đây là phép cộng gì ? 
- G nêu : Để thực hiện phép cộng này ta chuyển về cộng 2 số tự nhiên . 
- G hdẫn H đặt tính theo cách thông thường 
- Cho H nhận xét vị trí của dấu phẩy đặt ở tổng . 
- G nhận xét về sự giống , khác nhau của 2 phép cộng : 
 184 1,84
 + 245 + 2,45 
 429 cm 4,29 m 
- Gọi H nêu cách cộng 2 số thập phân . 
4, Thực hành luyện tập (16’)
* Bài 1 : Sgk (a,b), HSG làm thêm c
+ Y/c H tự làm bài 1 , nêu kết quả . 
- G hướng dẫn phần c :
 Phép cộng 75,8 + 249,19. 
Khi tính từ phải sang trái , H coi như có chữ số 0 ở bên phải chữ số 8 để cộng ở cột hàng phần trăm 
* Bài 2 : Sgk (a,b)
Củng cố kĩ năng đặt tính , kĩ năng cộng 2 số thập phân
- Y/c H tự làm bài 2 , đổi vở kiểm tra chéo . 
- Gọi H nhắc lại quy tắc cộng 2 số thập phân . 
* Bài 3 : Sgk 
Củng cố kĩ năng giải toán với STP .
+ Y/c H tự làm bài , G chấm 1 số bài và nhận xét . 
5, Củng cố, dặn dò (2’) 
- G nhận xét giờ học , cho H nhắc lại cách cộng 2 số thập phân .
- Về học thuộc quy tắc 
- 3 H mang vở bài tập lên chấm . H nhận vở , chữa bài .
- Mở Sgk , vở ghi , bài tập .
+ 2 H đọc bài toán ở ví dụ 1 Sgk . 
- H nêu phép tính . 
- Lấy : 1,84 + 2,45 = ? (m) 
- Là các số thập phân .
- Cộng 2 số thập phân . 
- H tự đưa về phép cộng 2 số tự nhiên và thực hiện như Sgk.
 - H quan sát G đặt tính và lắng nghe 
- Dấu phẩy đặt ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng . 
* H nhận xét : Đặt tính giống nhau , cộng giống nhau , chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy .
- 2 H nêu cách cộng 2 số thập phân .
* Bài 1 : 2 H làm bảng nhóm lớp làm vở bài tập , nêu kết quả : 
a, Kết quả : 82,5 
b, H tự làm , nêu kết quả .
c, 75,80
 + 249,19
 324,99
- Các phép còn lại H tự làm .
* Bài 2 : H tự làm bài , đổi vở kiểm tra chéo .
- Các phép còn lại H tự làm nốt .
* Bài 3 : H tự làm bài 3 , mang bài lên chấm :
Tiến cân nặng là : 
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg ) 
Đáp số : 37,4 kg
- Lắng nghe.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
I Mục đích- yêu cầu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).
-Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS K, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
 -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho về nhà l/đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+Phân vai.
+Chuẩn bị lời thoại.
+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
-Mời các nhóm lên diễn
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
	4-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
	-Dặn HS về tích cực ôn tập.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
Nhân vật
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm lên diễn kịch.
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2011
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I- Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng:
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 41-42 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Mời 2 HS nêu mục Bạn cần biết của tiết học trước.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
- Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
- GV kết luận: SGV-Tr. 83 
c-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.
+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
- GV tóm tắt, kết luận chung. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu.
- HS đọc.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Giải bài toán có nội dung hình học
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu cách cộng hai số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS so sánh giá trị của 2 b/thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
*Bài tập 2 (a,b): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4: HSG làm thêm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài
3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về luyện tập thêm.
- 2 HS nêu
-HS làm vào vở
-Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng ko thay đổi.
 a + b = b + a
1 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
*Kết quả:
13,26
70,05
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- Chữa bài. 
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
*Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số: 60m 
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1,2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4 ). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2,3
II.ĐDDH: 
 - Bút dạ và một số tờ phiếu nội dung bài tập 1.
 - Tờ phiếu Bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu: YCCĐ
2. Hoạt động hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1: 
H: Vì sao phải thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa khác?
- GV phát phiếu 3.4 HS.
- GV và HS cả lóp nhận xét.
 Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
- HS làm việc độc lập.
- HS làm bài tập dán lên bản.
Câu
Từ dùng không chính xác
Lý do
(giải thích miệng)
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
Bê (chén nước) bảo (ông)
Chén nước nhẹ không cần bê cháu bảo ông là thiếu lễ độ.
Bưng mời.
Ông vò đầu Hoàng.
Vò (đầu)
Vò: chà đi xát lại, làm cho rối, nhàu nát không thể hiện đúng hành động 
Xoa
Bài tập 2: 
- GV dán phiếu mời 2.3 HS lên bảng thi làm bài tập.
- Thi học thuộc lòng tực ngữ, thành ngữ sau khi điều đúng.
- Giải: no, chết, bại, đậu đẹp. 
Bài tập 3: 
- GV nhắc lại chú ý.
+ Mỗi em có thể đặt 2 mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc 2 từ.
+ Chú ý chọn đúng nghĩa đã cho là giá:
(tiền) giá (đồ vật)
(không mang nghĩa khác)
TD: Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
- Trên giá sách của bạn Lan có nhiều quyển truyện hay.
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I.
- HS làm việc độc lập.
- HS làm việc độc lập.
- HS đọc nối tiếp nhau các đoạn văn đã làm xong.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS đọc câu vừa đặt.
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
Thứ sáu ngày 5tháng 11 năm 2011
Sáng:
Toán
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết tính tổng của nhiều số thập phân.
- Biết tính chất kết hợp của php cộng cc số thập phn.
- Biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ, VBT. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai STP). 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
• Giáo viên nêu:
 27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
Cách xếp các số hạng.
Cách cộng. 
Bài 1(a,b):
Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
 Tính 
5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
6,4 + 18,36 +52 = 76,76
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh.
Phương pháp: Thực hàn

File đính kèm:

  • docTuan 10 CKTKNSGiam tai.doc