Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Bài: Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)
GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên hay nhất
4/Củng cố - Dăn dò:
- Gv nhận xét tiết học, kích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi.
- Chuẩn bị : Ôn tập tiếp theo.
ảng. - HS nghe. -Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -HS làm a) = 12,7: Mười hai phẩy bảy. b) = 0,65: Không phẩy sáu mươi lăm. c) = 2,005: Hai phẩy không trăm linh năm d) = 0,008: Không phẩy không trăm linh tám. -Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2 -HS đọc đề Giải :Cách 1 Rút về đơn vị Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán: 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là: 15000 x 36 = 540.000 (đồng ) ĐS :540000 đồng. Giải :Cách 2 Tìm tỉ số 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3lần Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180.000 x 3 = 540. 000 (đồng ) ĐS : 540.000 đồng. - HS nêu. - HS nghe. Môn: LỊCH SỬ Tiết: Bài: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP TCT: I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kể lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: + Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. + Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Hình trong SGK. - HS: SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ : “Cách mạng mùa thu” Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám. GV nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập” Hoạt động: HĐ 1 : Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giải từ khó. Gọi HS kể lại. HĐ 2 : Làm việc theo nhóm. - GV tổ chức cho HS kể lại diễn biến của buổi lễ. - Nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK. TGV kết luận : Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thực sự. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng và của cải để bảo vệ tự do độc lập. HĐ 3: Làm việc cả lớp. - Ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ? - Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập. 4/ Củng cố : + Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày tháng năm nào ? Ngày đó còn gọi là ngày gì ? + Gọi HS đọc nội dung chính của bài 5/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858-1945 ) - Hát - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. HS kể lại. - HS đọc SGK.đoạn: “Ngày 2-9-1945 bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập”. - HS kể lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. Bản tuyên ngôn độc lập: + Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy - Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới. - HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập. - Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. Gọi là ngày Quốc khánh - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. Môn: Chính tả: Tiết: Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2 ) TCT: I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1. -Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi - GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.. II/ CHUẨN BỊ :Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1./ Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học 2./Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (Khoảng 1/4số học sinh trong lớp) :thực hiện như tiết 1 - GV kiểm tra như tiết 1 3./HĐ1:Nghe – viết chính tả: - GV đọc to rõ từng tiếng HS dễ viết lẫn :ngược nương, ghềnh, giận, cầm trịch, nứa, - Cho HS đọc chú giải - Cho HS đọc - H:Tên hai con sông được viết như thế nào vì sao? - H:Theo em nội dung bài này nói gì? HĐ2: GV đọc cho HS viết chính tả. HĐ3:Chấm chữa bài - GV đọc bài chính tả 1 lần. - GV chấm 5 bài. - GV nhận xét và rút kinh nghiệm. 4./Củng cố dặn dò Cho HS đọc lại bài chính tả Dặn HS về nhà chữa những từ ngữ viết sai vào vở - HS thực hiện từ tuần 1 đến tuần 9 - HS đọc chú giải lớp lắng nghe - HS đọc thầm toàn bài - Tên hai con sông được viết hoa (sông Đà, sông Hồng) vì đó là danh từ riêng - HS nêu: Nỗi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách nhiệm con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên cho trái đất. - HS viết chính ta. - HS soát lỗi tự sửa lỗi. - HS đổi vở soát, sửa lỗi. 2HS đọc lại bài chính tả Môn: TOÁN Tiết: Bài: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TCT: ---------------------------------------------------------------------------- Môn: Tiếng Việt Tiết: Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 3) TCT: I.Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy,lưu loát các bài tập đọc đã học với tốc độ100 tiếng/phút. Tìm và ghi lại các chi tiết mà hs thích nhất trong bài văn miêu tả đã học (BT2). II.Đồ dùng –Phiếu ghi tên các bài tập đọc -Bảng phụ kẻ bảng III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: gọi HS đọc bài Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.Trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét. 2.Bài mới:2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng: 2.3.Hệ thống các bài tập đọc đã học là bài văn miêu tả: -YCHS đọc thầm 4 bài văn, chọn chi tiết mình thích. -YCHS nối tiếp nói những chi tiết mình thích.GV hệ thống vào bảng phụ một số chi tiết HS thích nhiều VD: Chủ Điểm Tên bài Tác giả Chi tiết Việt Nam - Tổ Quốc em Quang cảnh làng mạc ngày mùa Tô Hoài. Các từ ngữ chỉ màu vàng Cánh chim hoà bình Một chuyên gia máy xúc Hồng Thuỷ. Các chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch-xây. Con người với thiên nhiên Kì diệu rừng xanh Nguyễn Phan Hách Các chi tiết liên tưởng Các chi tiết miêu tả muông thú. Đất Cà Mau Mai Văn Tạo. Chi tiết miêu tả mưa Chi tiết miêu tả thiên nhiên khắc nghiệt. Chi tiết miêu tả con người 3.Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài. Dặn HS viết lại chi tiết yêu thích vào vở..Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. 1 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét,bổ sung. HS Lên bốc thăm đọc bài. -HS làm vào vở bài tập.Nối tiếp nêu những chi tiết mình thích và giải thích lý do. -Đọc lại bài trên bảng phụ. Môn: Luyện từ và câu Tiết: Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) TCT: I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2. - HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2. III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài mới : Giới thiệu:GV nêu MĐ,YC của tiết học -GV ghi đề bài lên bảng 2./Hướng dẫn giải BT: FBài tập1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS làm việc theo nhóm-Đại diện nhóm lên trìng bày-cả lớp nhận xét HS lên bảng dán kết quả thảo luận – GV chốt những từ HS tìm đúng : Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc,đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân, Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai,niềm vui, tình hữu nghị,niềm mơ ước Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược Động từ, Tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục,vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất, Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp, Đoàn kết, hữu nghị. Bao la,vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm Thành Ngữ, Tục ngữ Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa FBài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 – HS hoạt động theo nhóm – GV chốt kết quả đúng Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa giũ gìn, gìn giữ bình an, yên bình, thanh bình yên ổn, đoàn kết liên kết liên hiệp bạn hữu, bầu bạn, bè bạn bao la bát ngát mênh mang Từ trái nghĩa phá hoại tàn phá tàn hại phá phách phá huỷ huỷ hoại huỷ diệt bất ổn náo động náo loạn chia rẽ phân tán mâu thuẫn xung đột kẻ thù kẻ địch thù địch chật chội chật hẹp hạn hẹp 3./Củng cố – dặn dò : - GV nhận xết tiết học. - Yêu cầu những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa học kỳ tiết 5 Môn: Tập làm văn: Tiết: Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 5 ) TCT: I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - HS khá giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu tên bài tập đọc và HTL III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới : -Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đóng vai để diễn một cảnh của vở kịch Lòng dân a. Kiểm tra tập đọc và HTL : Thực hiện như tiết 1 - GV nhận xét b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Cho hS đọc yêu cầu bài tập 2 GV giao việc : Nêu tên các nhân vật có trong đoạn trích vở kịch Lòng dân. - Nêu tính cách của từng nhân vật. Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm phân vai để tập diễn Cho HS làm bài - GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên hay nhất 4/Củng cố - Dăn dò: - Gv nhận xét tiết học, kích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi. - Chuẩn bị : Ôn tập tiếp theo. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài theo yêu cầu của GV Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ An : Thông minh, nhanh trí, biết làm kẻ địch không nghi ngờ Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân Lính : Hống hách Cai : Xảo quyệt, vòi vĩnh HS diễn một đoạn kịch - Lớp nhận xét Môn: TOÁN Tiết: Bài: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN TCT: I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cộng 2 số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS làm bài tập 1 ( a, b ); bài 2 ( a, b ); bài 3..Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, sửa chữa bài kiểm tra. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân Hoạt động: HD1: HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. Nêu ví dụ 1. +Gọi 1 HS đọc lại ví dụ. +Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? HD2: HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên. Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết quả. +Lưu ý: Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. +Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả 2 phép cộng : + + 184 1,84 245 2,45 -Nêu cách cộng hai số thập phân. + Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? + Cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói. - Nêu cách cộng 2 số thập phân ? 4./ Thực hành: FBài 1 :Tính: -Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Cho hS nêu cách thực hiện. -Nhận xét, sửa chữa FBài 2 :Đặt tính rồi tính . -Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, sửa chữa. FBài 3: -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở -Chấm một số vở. Gv nhận xét, sửa chữa 4– Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cộng 2 số thập phân? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS lên bảng. - HS nghe. -HS theo dõi . - Làm phép cộng 1,84 + 2,45 Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45m = 245 cm + 184 245 (cm) 429cm = 4,29 m Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m) + 1,84 2,45 +Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy HS nêu +Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với cácác dấu phẩy của các số hạng. HS nghe. 15,9 8,75 Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. -HS nêu như SGK -HS làm bài. + + + 58,2 19,36 75,8 0,995 24,3 4,08 249,19 0,868 -HS làm bài. + + + a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648 9,6 9,75 35,37 -HS làm bài. Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg). ĐS : 37,4 kg. - HS nêu. - HS nghe. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Môn: ĐỊA LÝ: Tiết: Bài: NÔNG NGHIỆP TCT: I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này, HS : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. Học sinh khá, giỏi: - Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. - Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II/CHUẨN BỊ : Bản đồ kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về những vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III/CÁC HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định lớp : Cho HS hát. 2/Kiểm tra bài cũ : - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? - Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ sự phân bố dân cư ở VN? ( Sơ đồ 1) 3/Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta. Tìm hiểu bài: a) Ngành trồng trọt. Hoạt động1: (Làm việc cả lớp) -GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK , hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. -GV tóm tắt : + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Hoạt động2: (Làm việc theo nhóm nhỏ) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi mục 1 trong SGK -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả trồng ngày càng nhiều. - Hỏi : Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? + Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? -GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Hoạt động3: (làm việc theo cặp) - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi cuối mục 1 như trong SGK. Kết luận: + Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. + Cây ăn quả trồng nhiều ơ đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, các vùng núi phía bắc. b) Ngành chăn nuôi . Hoạt đông 4 : (làm việc cả lớp) -Hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Lâm nghiệp và thuỷ sản - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trình bày. -HS trả lời Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển. -Lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè - HS quan sát hình 1 và đọc SGK chuẩn bị trả lời các câu hỏi - HS trình bày kết quả. + Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng + Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu - HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi -HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta. -HS : Do nguồn thức ăn chăn nuôi ngày càng đảm bảo. -HS trả lời : + Trâu, bò được chăn nuôi nhiều ở miền núi. + Lợn và gia cầm được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng. - HS nhắc lại. Môn: TOÁN Tiết: Bài : LUYỆN TẬP TCT: I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Biết - Cộng các số thập phân - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài tập 1; bài 2 ( a, c ); bài 3. HS khá giỏi làm hết các BT II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Kẽ sẵn bảng bài 2. HS : VBT . IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách cộng 2 số TP - Nhận xét, sửa chữa. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Hoạt động : FBài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a : - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK, giới thiệu từng cột, nêu giá trị của a và của b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b, của b + a. - So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột . - Cho Hs rút ra nhận xét, rồi viết tóm tắt nhận xét trên . FBài 2 : - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, dặn dò. FBài 3: Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở - GV kiểm tra 1 số vở. - Nhận xét sửa chữa. FBài 4 : Cho HS thảo luận theo cặp ,gọi 1 HS lên bảng trình bày.Cả lớp giải vào vở. - Nhận xét dặn dò. 4– Củng cố- Dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tổng nhiều số thập phân - Hát. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - HS theo dõi bảng phụ. - HS tính rồi điền vào bảng a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+b 5,7+6,24=11,94 19,26 3,62 b+a 6,24+5,7=11,94 19,26 3,62 - Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau. - Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a . + + a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46 + + b) 45,08 Thử lại 24,97 24,97 45,08 + + c) 0,07 Thử lại : 0,09 0,09 0,07 - HS làm bài : Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) ĐS: 82 m. - HS làm bài. Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m). Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình mổi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) . ĐS: 60 m. - HS nêu. - HS nghe. Môn: Luyện từ và câu: Tiết: Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết: 6) TCT: I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4 ). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2, II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, VBT III./CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1./Ổn định tổ chức : 2./Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3./Bài mới : Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học 4./Hướng dẫn giải bài tập: HĐ1:BT1 - Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa. Cả lớp và GV góp ý - HS hát. - Vì các từ đó được dùng chưa chính xác. HS làm việc độc lập –HS làm bài trên phiếu dán kết quả trên bảng lớp . Từ dùng không chín
File đính kèm:
- ga tuan 10 lop 5 kns bvmt gt.doc