Bài giảng Lớp 5 - Môn Thực hành kĩ năng sống - Tuần : 3; 4 - Bài 1: Nghe và lắng nghe
PP/Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
a) Chữ thính nghĩa là gì ?
+ HS thảo luận nhóm theo bài tập sau
Bài tập
- Chữ thính (nghe) được ghép bởi 5 chữ khác nhau. Đó là những chữ nào:
Thực hành Kĩ năng sống. TUẦN : 3; 4. Bài 1: NGHE VÀ LẮNG NGHE I. Mục tiêu: - Phân biệt được nghe và lắng nghe. - Rèn lắng nghe có hiệu quả hơn . - HS biết lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: - Sách thực hành GDKNS. - Phiếu bài tập. - Giấy; bút. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - GV giới thiệu về chương trình học thực hành GDKNS 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHÁM PHÁ a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học, nêu yêu cầu tiết học. B. KẾT NỐI 1. Hoạt động 1: Phân biệt nghe và lắng nghe * Mục tiêu: Giúp HS biết những việc cần chuẩn bị trước khi lắng nghe, có thái độ tích cực, nhiệt tình khi lắng nghe. * PP/Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. - Để biết nghe và lắng nghe có điểm gì giống và khác nhau, các em hãy thảo luận theo phiếu bài tập: Bài tập 1. Em nhắm mắt lại và nghe trong vòng 2 phút. Viết lại những âm thanh em đã nghe? 2.Em hãy nhắm mắt lại và hướng sự tập trung của mình tới một địa điểm và chú ý xem những người đó đang nói chuyện gì ? Em nghe được gì ?................... 3. Điều khác biệt giữa hai lần trải nghiệm ở trên là do đâu? a)- Sự chú ý b)- Sự tập trung khi nghe c) - Người nghe ở trong hoàn cảnh khác nhau d)- Định hướng khi nghe GV kết luận: Lắng nghe: Chú ý -Hiểu –Hỏi đáp –Ghi nhớ - YC Hai bạn cùng bàn thực hành. 2) Hoạt động 2: So sánh nghe với các kĩ năng khác * Mục tiêu: Giúp HS biết so sánh nghe với các KN khác. * PP/Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. -GV yêu cầu HS làm bài tập BÀI TẬP 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: đầu tiên, thứ hai, thứ ba, cuối cùng. KN Nghe Nói Đọc Viết Phải học 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: Nhiều nhất, tương đối nhiều, tương đối ít, ít nhất Phải sử dụng Nghe Nói Đọc Viết Được dạy - GV chốt , kết luận: Thời lượng dùng các kĩ năng * Nghe : 53 % * Nói : 16 % * Đọc : 17 % * Viết : 14 % 3)Hoạt động 3: Giới thiệu chữ thính * Mục tiêu: Giúp HS biết chữ Thính và ý nghĩa của nó * PP/Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. a) Chữ thính nghĩa là gì ? + HS thảo luận nhóm theo bài tập sau Bài tập - Chữ thính (nghe) được ghép bởi 5 chữ khác nhau. Đó là những chữ nào: a) Chữ tâm ( tình cảm) Đ b) Chữ trí ( tư duy) S c) Chữ nhãn ( mắt) Đ d) Chữ vương ( vua) Đ đ) Chữ nhĩ ( tai) Đ e) Chữ điền ( ruộng) S g) Chữ nhất ( một) Đ h) Chữ trung ( trung thành) S GV chốt ý, kết luận: Chữ thính được ghép bởi 5 chữ : nhĩ, nhãn, nhất, tâm, vương. b) Ý nghĩa của chữ thính - Để hiểu xem chữ thính mang ý nghĩa gì, các em thảo luận nhóm bàn theo phiếu bài tập sau Bài tập 1. Chữ thính có chữ nhĩ có nghĩa là khi lắng nghe cần nghe bằng tai. Đúng hay sai? Đ 2. Chữ thính có chữ nhãn có nghĩa là khi lắng nghe cần: - Nhìn đi chỗ khác S - Nhìn vào người nói Đ - Liếc mắt khắp nơi S 3. Chữ thính có chữ tâm có nghĩa là khi lắng nghe cần: - Nghe bằng cả trái tim tình cảm Đ - Phân tích , nhận xét S -Lấy thông tin S 4 Chữ thính có chữ nhất có nghĩa là khi lắng nghe cần : - Khi thì nhìn, khi thì nghe S - Đồng nhất cả mắt , tai, tình cảm đặt vào việc nghe Đ 5 Chữ thính có chữ vương có nghĩa là khi lắng nghe cần: - Không quan tâm tới người nói S - Tôn trọng và coi người nói như vua Đ - Coi mình là vua S GV chốt ý, kết luận: Khi lắng nghe cần nghe bằng cả đôi tai, ánh mắt, tình cảm và sự tôn trọng của mình. Tất cả thực hiện đồng nhất cùng lúc mới thực sự lắng nghe. “ Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu” C. THỰC HÀNH * Địa điểm: tại lớp (theo cặp, nhóm). - Thực hành mọi lúc mọi nơi. * Thời gian: Sau bài học. * Nội dung: Em giao tiếp với bạn và hết mình lắng nghe D. VẬN DỤNG: + GV hỏi: Khi giao tiếp chúng ta cần phải như thế nào ? - Dặn HS về hoàn thành phần 4: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. -HS thảo luận nhóm đôi theo phiếu bài tập. - Từng cá nhân phát biểu - HS nhận xét, chốt ý đúng + HS nghe và trả lời + HS nghe và trả lời + Chọn ý b - Vài HS đọc lại ghi nhớ - Em cùng bạn nói chuyện và em thực sự lắng nghe chứ không chỉ nghe - Cả lớp làm phiếu BT - Vài học sinh đọc kết quả từng bài. - Nhận xét - GV chốt gd KN - Vài học sinh nhắc lại - HS chia nhóm thảo luận theo bài tập trong phiếu - Đại diện HS trong nhóm trả lời , nhận xét. - Vài HS nhắc lại - HS các nhóm nhận phiếu bài tập và thảo luận nhóm 6 - HS 1 nhóm trình bày một ý, nhận xét bổ sung. - GV chốt ý đúng từng nhóm - HS nhắc lại kết luận. - HS theo dõi
File đính kèm:
- Giao an thuc hanh ki nang song.doc