Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tuần 7 - Tiết 2 - Bài : Nhớ ơn tổ tiên

Nhận xét tiết học

- Lin hệ : Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên qua đó GD học sinh BVMT.

- Về nhà xem bài và chuẩn bị Luyện tập tả cảnh

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tuần 7 - Tiết 2 - Bài : Nhớ ơn tổ tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu 
Yêu cầu hs đọc các phân số 
- Mỗi phân số thập phân bằng các số thập phân nào ? 
GV nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- GV nhận xét
Bài 3 (dành cho hs khá, giỏi)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- GV HD HS làm BT
- Đọc cho hs viết số thập phân 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài Khái niệm số thập phân (tt)
- Hát 
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Có 0 mét và 1dm
- 1dm = m
- HS lắng nghe
- 
- 0,1 : không phẩy 1
- HS đọc
- HS làm việc 
- 1 hs đọc 
- HS đọc 
- Ta có : 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs làm bài bảng phụ, lớp làm bài vào sách
a. 5dm = 
b. 3cm =
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- HS làm BT.
- HS viết 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
GIÁO ÁN
Tiết 5/13: Bài soạn mơn: Khoa học 
 Bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết 
I .Mục tiêu 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
 - Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
 - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
* BVMT: 
	- Giáo dục ý thức hs BVMT xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
* VSMT:
	- Giáo dục cho hs biết một sơ biện pháp phịng bệnh sốt xuất huyết.
 *KNS:	
	- Kĩ năng xử lý và tổng hợp thơng tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
	- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh mơi trường xung quanh nơi ở.
II . Đồ dùng dạy học
 - PP : Thảo luận, quan sát, đàm thoại.
 - GV : SGK, SGV, Phiếu ghi câu hỏi 
 - HS : SGK Khoa học 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
Ý Hoạt động 1 :
Thực hành bài tập sgk 
(15’)
Ý Hoạt động 2 :
Quan sát và thảo luận
(10’)
4. Củng cố (5’)
5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Nêu cách phòng bệnh sốt rét 
- Nhận xét – cho điểm 
- Phòng bệnh sốt xuất huyết 
- Gọi hs đọc thông tin 
- Yêu cầu hs làm bài trang 28
- Gọi hs phát biểu 
- GV nhận xét 
- Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi ở phiếu :
+ Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Vì sao?
- GV nhận xét 
- Yêu cầu hs quan sát hình 2, 3, 4 sgk và thảo luận các câu hỏi sau :
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình và giải thích tác dụng của việc làm đó?
+ Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi?
- GV nhận xét 
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ : Giáo dục ý thức hs BVMT xung quanh bằng những việc làm cụ thể- Giáo dục cho hs biết một sơ biện pháp phịng bệnh sốt xuất huyết.
- Về nhà xem bài và chuẩn bị Phòng bệnh viêm não 
- Hát 
- 2 hs đọc 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thông 
- HS làm bài 
- Phát biểu : 1-b ; 2-b ;3-a ;4-b ;5-b
- HS lắng nghe
HS thảo luận và nêu :
+ Có, vì bệnh có diễn biến ngắn, có thể gây chết người trong vòng 3-5 ngày và không có thuốc trị
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận, trả lời :
+ Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân,
Hình 3: 1 bạn ngủ có màn kể cả ban ngày. Để ngăn không cho muỗi đốt 
Hình 4: Chum nước có nắp đậy. Để ngăn không cho muỗi đẻ trứng.
- HS nêu 
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
GIÁO ÁN
Tiết 4/13 : Bài soạn mơn TV phân mơn: Luyện từ và câu 
 Bài: Từ nhiều nghĩa 
I. Mục tiêu
 - Nắm được kiến thực sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
 - PP : Thảo luận, đàm thoại, quan sát.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ 
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
vHoạt động 1 :
 Nhận xét 
 (15’)
vHoạt động 2 :
 Bài tập
(10’)
4. Củng cố (5’)
5.Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Gọi đọc đoạn văn về nhà viết 
- Nhận xét – cho điểm 
- Từ trái nghĩa 
- Gọi hs đọc ví dụ 1, 2 
- HDHS nắm yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi 
- Gọi hs phát biểu 
- GV nhận xét 
- Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở hai bài trên có gì giống nhau? 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Thế nào là nghĩa gốc?
- Thế nào là nghĩa chuyển?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu 
Yêu cầu hs làm bài 
GV nhận xét.
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
Yêu cầu hs làm bài 
- Gọi hs phát biểu 
GV nhận xét.
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
- Hát 
- 2 hs đọc 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm đôi 
- HS phát biểu :
1. Răng –b; mũi –c; tai – a 
2. Răng của chiếc cào không nhai được giống như răng người 
Mũi thuyền không dùng giống mũi người 
Tai cái âm không dùng như tai người 
- HS lắng nghe
- Răng đều chỉ vật nhọn, sắc, 
Mũi cũng chỉ bộ phận có đầu .
Tai cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người 
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và 1 hay nhiều nghĩa chuyển 
- Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ 
- Nghĩa chuyển là nghĩa suy ra từ nghĩa gốc 
- 3 hs đọc 
- 1 hs đọc 
- HS làm bài, 1 hs làm bài bảng phụ 
Đôi mắt của em bé mở to 
Quả na mở mắt 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài nhóm đôi, hs khá giỏi làm hết BT 
- Phát biểu :
Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái,
Miệng: miệng bát, miệng hũ,
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 12/09/2014
Ngày dạy: T4. 01/10/2014
 GIÁO ÁN
Tiết 1/14 : 	 Bài soạn mơn TV phân mơn: Tập đọc	 
 Bài: Tiếng đàn Ba – la – lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu 
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Học thuộc lòng bài thơ.
 - HS đọc rành mạch, trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng cĩ âm.
 - Nội dung bài: cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trường hoàn thành.
 - Giáo dục hs phải biết đoàn kết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - PP : Đàm thoại, thảo luận, quan sát.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ ghi nội dung bài
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
v HĐ 1 : 
 Luyện đọc
 (10’)
v HĐ 2 : 
Tìm hiểu bài
 (10’)
v HĐ 3 :
 Đọc diễn cảm
 (7’)
4.Củng cố(3’)
5. Dặn dị. (1’)ø
- Cho hs hát
- Gọi hs đọc bài “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi ở SGK
- Nhận xét _ cho điểm
- Tiếng đàn Ba–la–lai-ca trên sông Đà
- Gọi hs đọc bài
- Bài có mấy đoạn thơ?
- Gọi 3 hs nối tiếp đọc bài
- Gọi hs đọc chú giải
- Gọi hs đọc từ khó
- Yêu cầu hs luyện đọc
- Gọi 3 hs đọc đoạn
- Gọi 3 hs đọc bài
- Yêu cầu hs đọc thầm, thảo luận câu hỏi :
+ Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà?
 + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
 + Trong đêm trăng tưởng như rất tĩnh mịch ấy lại có những hình ảnh gợi lên vừa sinh động vừa tĩnh mịch. Em hãy cho biết những chi tiết ấy?
 + Em hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa?
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhận xét
- Gọi 3 hs đọc bài
- Tổ chức hs đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
 + Đọc mẫu
 + Yêu cầu hs luyện đọc
- Tổ chức hs thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Nhận xét _ tuyên dương
- Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Kì diệu rừng xanh
- Hát
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Bài có 3 đoạn thơ
- 3 hs đọc
- 1 hs đọc
- HS đọc
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 hs đọc
- 3 hs đọc
- HS đọc thầm, thảo luận và trả lời :
 + Câu : Một đêm trăng chơi vơi 
 + Những chi tiết: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
 + Đêm trăng tĩnh mịch nhưng lại sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những cảnh vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hóa: Công trường say ngủ, tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
 + Cả công trường say ngủ 
 Những tháp khoan nhô 
 Những xe ủi, xe ben 
 Biển sẽ nằm bỡ ngỡ 
 Sông đà chia ánh sáng 
 + cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trường hoàn thành 
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc bài 
- HS lắng nghe
 + Luyện đọc nhóm đôi và học thuộc lòng 2 khổ, hs khá giỏi học thuộc hết
- 3 hs thi đọc
- HS lắng nghe
- 1 hs nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
 GIÁO ÁN
Tiết 2/33 : 	 Bài soạn môn: TOÁN 
 Bài: Khái niệm số thập phân ( tt ) 
I. Mục tiêu
 - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp)
 - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
 - Vận dụng làm các BT: Bài 1, Bài 2.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. 
* HS khá, giỏi làm thêm BT 3.
II. Đồ dùng dạy học
 - PP : Quan sát, thực hành, đàm thoại.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ
 - HS : SGK Toán 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
vHoạt động 1:
 Ví dụ 
(10’)
vHoạt động 2:
 Bài tập
(15’)
4. Củng cố(5’)
 5. Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Gọi hs lên làm bài 2
- Nhận xét _ cho điểm 
- Khái niệm số thập phân ( tt ) 
- Nêu ví dụ như sgk
- Có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- Hãy viết 2m 7dm sang mét 
- GV giới thiệu ; 2m 7dm = 2m = 2,7 m
- Cho hs đọc 
- Yêu cầu hs đổi : 8m 56dm sang mét 
- Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào?
- GV nhận xét 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài 
- GV nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3 (dành cho hs khá, giỏi)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- GV HD HS làm BT
- Chia 3 đội thi đua : 3m 2cm đổi sang mét 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài Hàng của số thập phân. Đọc , viết số thập phân
- Hát
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe 
- Có 2m và 7dm
- HS viết : 2m 7dm = 2m 
- HS lắng nghe
- hs đọc
- 8m 56dm = 8,56 m
- Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia làm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
 + HS đọc, hs khác theo dõi 
 - HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 1 hs làm bài bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- hs làm BT
- 3 đội thi đua : 3m 2cm = 3,02m 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
GIÁO ÁN
Tiết 3/13 : 	 Bài soạn mơn TV phân môn: Tập làm văn 	
 Bài: Luyện tập tả cảnh 
I. Mục tiêu
 - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liện hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
 - Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 
 - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
* BVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên qua đĩ GD học sinh BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
 - PP : Quan sát, đàm thoại, thảo luận.
 - GV : SGK, SGV.
 - HS : SGK Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
vHoạt động :
 Bài tập 
(25’)
4. Củng cố (5’)
 5.Dặn dò (1’)
- Cho hs hát
- Gọi hs đọc dàn ý đã lập ở tiết trước
- Nhận xét – cho điểm 
- Luyện tập tả cảnh 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
+ Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn định tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài 
- GV nhận xét 
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- Gọi hs nêu kết quả 
- GV nhận xét 
- Gọi hs đọc lại BT2 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ : Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên qua đĩ GD học sinh BVMT.
- Về nhà xem bài và chuẩn bị Luyện tập tả cảnh 
- Hát 
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS thảo luận và trả lời :
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long.. Việt Nam; Thân bài : Cái đẹp .. vang vọng; Kết bài : phần còn lại 
+ Có 3 đoạn; đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên ; đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long ; đoạn 3 : tả nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long 
+ Những câu in đậm là câu mở đầu mỗi đoạn. Với cả bài ,mỗi câu nêu đặc điểm của cảnh vật 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài và nêu :
+ Đoạn1 : câu mở đoạn là b
Đoạn 2 : câu mở đoạn là c
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài 
- HS nêu 
- HS lắng nghe
- HS đọc 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
GIÁO ÁN
Tiết 5/7 : 	 Bài soạn mơn: Địa lí	 
 Bài: Ôn tập 
I. Mục tiêu
 - Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 - Giáo dục lịng yêu quê hương, đất nước.
* BVMT: Giúp HS cần khai thác, sử dụng TNTN (đất, nước, khơng khí, rừng) một cách hợp lí.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - PP : Thảo luận, quan sát, đàm thoại.
 - GV : SGK, SGV, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Phiếu học tập
 - HS : SGK Lịch sử Địa lí 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động :
 Ôn tập 
(20’)
4. Củng cố. (5’)
5. Dặn do.ø (1’)
- Cho hs hát
- Gọi hs đọc thuộc lòng ghi nhớ bài trước 
- Nhận xét – cho điểm 
- Ôn tập 
- Treo bản đồ, yêu cầu hs quan sát và chỉ vị trí, giới hạn của nước ta?
- Nước ta có những dạy núi nào?
- Nước ta có những đồng bằng lớn nào ?
- GV nhận xét 
- Yêu cầu hs thảo luận và hoàn thành phiếu 
- GV nhận xét 
- Yêu cầu hs lên chỉ 1 số dãy núi, sông lớn 
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ : Giúp HS cần khai thác, sử dụng TNTN (đất, nước, khơng khí, rừng) một cách hợp lí.
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài Dân số nước ta 
- Hát 
- 2 hs trả lời 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS quan sát và lên chỉ trên bản đồ 
- Dãy Hoàng Liên Sơn; dãy trường Sơn;.
- Sông Hồng, sông Thái Bình; sông Đồng Nai; sông Tiền,
- HS lắng nghe
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu :
+ Địa hình : ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng. 
+ Khí hậu : nhiệt đới gió mùa; có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
+ Sông ngòi : có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn 
+ Đất : Phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng ; đất phù sa màu mở 
+ Rừng : rừng ngập mặn ở các vùng ven biển ; rừng nhiệt đới tập trung ở đồi núi. 
- HS lắng nghe
- HS lên chỉ 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 13/09/2014
Ngày dạy: T5. 02/10/2014
GIÁO ÁN
Tiết 1/14 : Bài soạn mơn TV phân mơn: Luyện từ và câu 
 Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 .
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
 - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay
II. Đồ dùng dạy học
 - PP : Đàm thoại, quan sát, thảo luận.
 - GV : SGK, SGV, Bảng phụ viết BT 1
 - HS : SGK Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
3.Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài (1’)
v Hoạt động :
 Bài tập
(20’)
4. Củng cố(5’)
 5. Dặn dị (1’)
ø
- Cho hs hát
- Thế nào là từ nhiều nghĩa 
- Nhận xét _ cho điểm
- Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài nhóm đôi 
- Gọi hs trình bày 
- Gọi hs nhận xét 
- GV nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài
- Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự duy chuyển được không?
- GV nhận xét
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài 
- GV nhận xét
Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu 
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm 
- GV nhận xét
- Gọi hs đọc lại BT1 
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài MRVT :Thiên nhiên
- Hát 
- 2 hs trả lời 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS làm bài vào nháp 
- Trình bày 
+ 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b
- HS Nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS làm bài nhóm đôi và phát biểu : Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. 
- Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc, tạo ra âm thanh 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS làm bài, hs khá giỏi đặt câu
a. Từ ăn mang nghĩa chuyển 
b. Từ ăn mang nghĩa chuyển 
c. Từ ăn mang nghĩa gốc 
- Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc 
- 2 hs lên bảng ,cả lớp làm bài vào nháp 
+ Bé Thơ đang tập đi 
 Linh thích đi giày 
 Ông em đi rất chậm
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
GIÁO ÁN
Tiết 2/34 : 	 Bài soạn mơn: Toán 	 
 Bài: Hàng của số thập phân đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu
 - Biết tên các hàng của số thập phân 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 7 tich hop tat ca giam tai.doc