Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Tuần 1, 2 : Bài 1: Em là học sinh lớp 5

GV đọc 1 lần truyện Đôi bạn.

- GV mời vài HS lên đóng vai theo nội dung truyện.

- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trang 17 SGK.

- GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.

Hoạt động 3: bài tập 2, SGK.

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Tuần 1, 2 : Bài 1: Em là học sinh lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t khó Trần Bảo Đồng.
Mục tiêu: Giúp HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi 1,2,3 SGK
 - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp 
- Kết luận: Từ tấm gương của Trần Bảo Đồng ta thấy dù gặp hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm và biết cách sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. 
 Hoạt động 2: xử lý tình huống.
Mục tiêu: giúp HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm nhỏ theo các tình huống sau:
 + Tình huống 1: đang học lớp 5, 1 tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong trường hợp đó, Khôi sẽ như thế nào? 
 + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
-Kết luận: trong những tình huống như trên, người ta có thể chán nản, bỏ học,. Biết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.
Hoạt động 3: làm việc theo cặp.
Mục tiêu: giúp HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1-2, SGK.
- GV tổ chức cho HS trao đổi từng trường hợp theo cặp.
- GV nêu từng trường hợp, yêu cầu HS giơ thẻ để đánh giá (thẻ đỏ: có ý chí; thẻ xanh: không có ý chí).
- GV kết luận: các em đã phân biệt đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc lớn và việc nhỏ, trong cả học tập và trong đời sống. 
2. Củng cố –dặn dò: GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm vài mẩu chuyện nói về gương HS “có chí thì nên” hoặc ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. 
Tiết 2
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận về các tấm gương đã sưu tầm được 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét. 
 Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân bài tập 4, SGK). 
Mục tiêu: giúp HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu.
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên; sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
2. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS đọc thầm.
- HS cả lớp thảo luận.
- 2 HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe 
- 2 HS ngồi gần trao đổi.
- HS giơ thẻ(theo qui ước).
- HS lắng nghe
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, cùng thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi khó khăn của mình.
- 1-2 HS trình bày, lớp thảo luận và tìm cách giúp đỡ bạn.
	Ngày 06 / 10 / 2014
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 7, 8 Bài 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN 
 Tiết: 01 & 02
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. 
- Câu ca dao, tục ngữ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV gọi HS đọc truyện Thăm mộ. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
 + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
 + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- GV kết luận: ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. 
- HS đọc thầm.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết được những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV cho HS tự làm bài tập. 
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV kết luận: chúng ta cần thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội; gìn giữ nền nếp tốt đẹp của gia đình; thăm mộ tổ tiên, ông bà 
- HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh.
- 2 HS trả lời, cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận: chúng ta đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực.
Mỗi người phải biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- HS làm việc cá nhân và trao đổi trong nhóm nhỏ.
- 3 HS trình bày.
2. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Những câu ca dao, tục ngữ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên. 
Tiết 2
Hoạt động 1: tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương(bài tập 4, SGK).
Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, các nhóm giới thiệu tranh,ảnh thu thập được về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- GV cho HS cả lớp thảo luận theo các gợi ý:
 + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
 + Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hàng năm thể hiện điều gì?
- GV kết luận về ý nghiã của ngày giỗ tổ Hùng Vương. 
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ(bài tập 2, SGK). 
Mục tiêu: giúp HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy các truyền thống đó. 
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 vài HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình 
- GV hỏi thêm:
 + Em có tự hào về truyền thống đó không?
 + Em cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống đó?
- GV kết luận: mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp của riêng mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. 
Hoạt động 3: Bài tập 3, SGK. 
Mục tiêu: giúp HS củng cố bài học
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trình bày.
- GV gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
2. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- HS trả lời
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, đại diện các nhóm lên giới thiệu
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- 2 HS lên giới thiệu và HS trả lời câu hỏi của GV.
- Dành cho học sinh khá giỏi
- 3 HS trình bày, HS cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- 2 HS đọc
	Ngày 20 / 10 / 2014
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 9, 10 : Bài 5 : TÌNH BẠN 
Tiết: 01 & 02
I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. 
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. 
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu gợi ý sau:
 + Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có như vậy không?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
 + Trẻ em có quyền tự do được kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. 
Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
Cách tiến hành:
- GV đọc 1 lần truyện Đôi bạn. 
- GV mời vài HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trang 17 SGK.
- GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
Hoạt động 3: bài tập 2, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài tập 2, SGK.
- GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi tình huống theo gợi ý
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống:
 Tình huống a: Chúc mừng bạn.
 Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
 Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
 Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
 Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
 Tình huống e: Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn. 
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: giúp HS biết các biểu hiện của tình bạn đẹp.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- GV kết luận: các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau,
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. 
Tiết 2
Hoạt động 1: Đóng vai(bài tập 1, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử trong tình huống bạn mình làm điều sai.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống bài tập. 
- GV cho các nhóm đóng vai
- GV tổ chức cho lớp thảo luận: 
 + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
 + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận và trách bạn không?
- GV kết luận: cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là bạn tốt.
Hoạt động 2: Tự liên hệ. 
Mục tiêu: giúp HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ, làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: Bài tập 3, SGK. 
Mục tiêu: giúp HS củng cố bài.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn.
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS cùng hát.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trình diễn.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- Mỗi HS nêu 1 biểu hiện.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp thảo luận. 
- HS tự liên hệ cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trả lời
- 3 HS trình bày. 
	 Ngày 31 / 10 / 2012
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 11 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH : KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt :
	- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
	- Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
	- Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị các tình huống.
	 Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng 
H: Tình bạn là gì ?
H: Nêu ghi nhớ ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. 
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Cho HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ cùa từng bài
HĐ2 : Thực hành làm các bài tập.
H: Là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải làm gì?
H: Khi làm một việc gì đó chúng ta cần phải chú ý những gì ?
H: Người sống có ý chí thì sẽ đem đến cho họ những kết quả gì ?
H:Nêu những việc làm theo khả năng để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên ?
H: Nêu những việc cần làm để thể hiện tình bạn trong cuộc sống hàng ngày ? 
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học và nêu vài ghi nhớ của các bài đó.
5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
Học sinh nhắc lại đề
Nhóm 3 em ghi trên nháp.
3-4 Nhóm trình bày: 
1. Em là học sinh lớp 5.
2. Có trách nhiệm về việc làm của mình.
3. Có chí thì nên.
4. Nhớ ơn tổ tiên.
5. Tình bạn.
- HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ cùa từng bài
-HS nêu
- HS nêu
- HS bày tỏ ý kiến của mình
- HS tiếp nối nhau nêu
- 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- 3 HS nhắc lại.
	Ngày 07 / 11 / 2012
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 12 : Bài 6 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ
 Tiết: 01 & 02
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già vì người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
Mục tiêu: Giúp HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV yêu cầu HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu câu hỏi sau:
 + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
 + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
 + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
 - GV kết luận: cần tôn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. 
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận: các hành vi chào hỏi, xưng hô lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sóc em nhỏ.
2. Củng cố –dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. 
Tiết 2
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1, SGK).
Mục tiêu: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và phân công nhiệm vụ đóng vai 1 tình huống bài tập 2. 
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp
- GV kết luận: Tình huống a: em nên dừng lại dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé.
Tình huống b: hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống c: nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ 1 cách lễ phép.
Hoạt động 2: Bài tập 3-4, SGK. 
Mục tiêu: giúp HS biết được những tổ chức những ngày dành cho người già.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3-4. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận: 
 + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01-10 hàng năm.
 + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 01-6.
 + Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi.
 + Các tổ chức dành cho trẻ em: đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng. 
Hoạt động 3: tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. 
Mục tiêu: giúp HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS 
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
 + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ sang trọng.
 + Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
 + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
 + Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ tết. 
2. Củng cố –dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên đóng vai minh hoạ.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, cùng trao đổi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
	Ngày 21 / 11 / 2012
ĐẠO ĐỨC:
Tuần 14, 15 Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 - Giáo dục kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến phụ nữ; kỹ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, bạn bè và những người phụ nữ ngoài xã hội.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
 - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin(trang 22 SGK) 
Mục tiêu: Giúp HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Năm trong gia đình và ngoài xã hội. 
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK. 
- GV yêu cầu các nhóm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con đi làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
M

File đính kèm:

  • docDAO DUC 5.doc