Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức- Ttôn trọng phụ nữ ( tiết 14 )

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.

- GV nhận xét,.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức- Ttôn trọng phụ nữ ( tiết 14 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 4: 
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 ;
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89 ;
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 8,3 x 0,4
8,3 x 10 : 25
3,32
=
3,32
b) 4,2 x 1,25
4,2 x 10 : 8
5,52
= 
5,52
c) 0,24 x 2,5
0,24 x 10 : 4
0,6
=
0,6
- HS làm xong giải thích như mẫu của GV ở phần a). 
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng vườn HCN là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ôtô đi được trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy số km là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5km.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- GV mời HS nhắc lại nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
- Một số HS nhắc lại phần quy tắc.
- Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện.
-----------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại 
( Tiết 27 )
I – MỤC TIÊU :
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ba tờ phiếu: một tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; một tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng, một tờ viết khái niệm đại từ xưng hô. 
- Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1. 
- Bốn tờ phiếu khổ to- mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b, c của bài tập 4. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
- Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ : vì... nên ...
- HS1: Đặt một câu có cặp quan hệ từ : vì... nên ...
- Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ : nếu... thì ...
- HS2: Đặt một câu có cặp quan hệ từ : nếu... thì ...
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H. động 1: 15’
Hướng dẫn HS làm BT 1, 2. 
* Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) 
* Tiến hành: 
Bài 1/ Trang 137
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. GV phát 2 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1 cho 2 HS làm.
- HS làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được.
- Gọi HS trình bày kết quả bàm việc. 
- HS trình bày kết quả bàm việc.
- GV và HS nhận xét, rút ra kết quả đúng. 
Bài 2/ Trang 137
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- GV chốt ý dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ. 
- HS chú ý trên bảng.
- Gọi HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. 
 H. động 2: 15’
Hướng dẫn HS làm BT 3, 4. 
* Mục tiêu: Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. 
* Tiến hành:
Bài 3/ Trang 137
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên phiếu. Yêu cầu lớp dùng bút chì để làm bài tập.
- 2 HS làm bài trên phiếu. Cả lớp làm VBT.
- GV và HS sửa bài. 
- HS trình bày kết quả, sửa chữa.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 4/ Trang 138
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- Yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng. Các em khác làm theo nhóm đôi (chọn a, b, c).
- 3 HS làm bài trên bảng phần a, b, c. HS khá, giỏi làm tất cả BT4.
4. Củng cố: 3’
- GV và HS nhận xét, kết luận.
- HS làm xong trình bày, cả lớp nhận xét sửa bài.
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận tiết học. 
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập. 
- Chuẩn bị tiết học sau.
------------------------------------------ 
Kể chuyện
Pa-xtơ và em bé 
 ( Tiết 14 )
[
I – MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
- Gọi HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
1 HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H. động 1: 10’
GV kể chuyện.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được câu chuyện và biết cách kể chuyện. 
* Tiến hành:
- GV kể lần 1: Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bè Giô- dép, nỗi xúc động của Lu- i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ khi quyết định tiên những giọt vác-xin đầu tiên thou nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé. 
- HS chú ý lắng nghe.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ phóng to.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- GV viết những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày, tháng đáng nhớ.
H. động 2: 20’
HS kể chuyện. 
* Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Tiến hành:
- Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm đôi, kết hợp trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi. 
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện: Gọi một vài tốp thi nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS thi kể chuyện từng đoạn câu chuyện.
- 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 15. 
Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
Hạt gạo làng ta 
( Tiết 28 )
I – MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 4’
- GV gọi 2 HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, trả lời câu hỏi của bài. 
2 HS lần lượt đọc bài Chuỗi ngọc lam, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài: 
Sử dụng tranh và thông tin khác.
H. động 1: 10’
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. 
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. 
- HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi theo SGK.
 H. động 2: 10’
Tìm hiểu bài. 
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/140.
- HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/140.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài thơ.
- HS nêu ý nghĩa, ghi vào vở.
 H. động 3: 8’
Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài ; thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
* Tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ, bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ, bài thơ.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. 
- HS tự nhẩm học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng theo khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng theo khổ thơ.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố: 3’
- Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng.
- Đọc trước bài tập đọc sau.
5. Dặn dò: 1’
------------------------------------
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
(Tiết 68) 
I – MỤC TIÊU :
Biết :
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: bài 1, 3.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vở bài làm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét,.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
H. động 1: 10’
 Hướng dẫn HS thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân:
a) GV ghi lên bảng các phép tính trong phần a) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự khác nhau giữa hai biểu thức ở 3 phép tính và rút ra kết luận như SGK.
b) Ví dụ 1:
- Gọi HS đọc ví dụ 1.
- GV hỏi: Để tính được chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta làm sao?
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa học ở phần a) để tìm kết quả 57 : 9,5.
- Thông thường để tính 57 : 9,5 ta thực hiện như sau:
- 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào nháp: Kết quả: 
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 =(37,8x100) : (9 x 100)
- 3 HS so sánh 3 phép tính trên và rút kết luận: Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
- 1 HS đọc ví dụ 1, cả lớp đọc thầm.
- Chúng ta lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. Lấy 57 : 9,5.
- HS thực hiện : 
(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
570
9,5
Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số.
0
6
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570 ; bỏ 
dấu phẩy ở số 9,5 được 95.
Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.
H. động 2: 8’
H. động 3: 10’
c) Ví dụ 2: Tính 99 : 8,25.
- GV hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân?
- Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99?
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính như hướng dẫn.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện tính.
Quy tắc:
Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép tính
Bài 2: (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS thực hiện tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01. Ví dụ:
32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; ... ta làm như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho HS tự làm và sau đó chữa bài.
- Có 2 chữ số.
- Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số 99.
- HS thực hiện tính nháp 99 : 8,25 thành 9900 : 825 và tính.
- HS nêu quy tắc tính.
- 2 HS nêu. HS khác nhắc lại.
- HS giải vào vở, sau đó trình bày miệng
Kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16.
- HS thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả tìm được.
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một ; hai ; ... chữ số 0.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6kg.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị trước bài học sau.
- Một số HS nhắc lại.
- HS lắng nghe thực hiện.
------------------------------------
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
( Tiết 27 )
I – MỤC TIÊU :
- Nhận biết được một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Hình trang 56, 57 SGK. 
- Sưu tầm thông tin và tranh, ảnh về đò gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. 
- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Làm thế nào để biết được hòn đá đó có phải là đá vôi hay không?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Đá vôi có tính chất gì?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Đá vôi có ích lợi gì?
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
H. động 1: 10’
Thảo luận. 
* Mục tiêu: Quan st, nhận biết một số vật liệu xy dựng : gạch, ngĩi.
* Tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm sắp xếp các thông tin và tranh, ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to tuỳ theo sáng kiến của mỗi nhóm. 
- HS làm việc theo nhóm 6.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và thuyết trình. 
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận.
H.động 2: 8’
Quan sát. 
* Mục tiêu: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình làm các bài tập ở mục quan sát SGK/56.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- GV yêu cầu thư ký của mỗi nhóm ghi lại kết quả làm việc như mẫu : 
- Thư ký của mỗi nhóm ghi lại kết quả làm việc như mẫu.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận đúng.
H. động 3: 10’
Thực hành. 
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ một viên gạch hoặc một viên ngói rồi nhận xét.
- HS quan sát kỹ một viên gạch hoặc một viên ngói rồi nhận xét.
- Cho HS thực hành thả một viên gạch hay một viên ngói vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra.
- HS thực hành quan sát viên gạch.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, GV và HS nhận xét.
- HS trình bày kết quả quan sát.
KL: GV chốt lại kết luận như SGK/57. 
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
- Gạch, ngói có tính chất gì?
- GV nhận xét tiết học. 
[
------------------------------------ 
TLV
Làm biên bản cuộc họp 
( Tiết 27 )
I – MỤC TIÊU :
- Hiểu được thế nào là biên bản một cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung Ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản cuộc họp. 
- Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập). 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
- Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã được viết lại. 
- 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã được viết lại.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H. động 1: 10’
Phần Nhận xét 
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là biên bản một cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung Ghi nhớ).
* Tiến hành: 
- GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GVgiao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV mời một vài đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
- Một vài đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận. GV rút ra ghi nhớ SGK/142.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
H. động 2: 20’
Luyện tập
* Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
* Tiến hành: 
Bài 1/ Trang 142
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, rút ra kết quả đúng. 
- Cả lớp cùng nhận xét.
Bài 2/ Trang 142
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm nhanh vào VBT sau đó phát biểu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: 3’
5. Dặn dò: 1’
- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết tập làm văn tới. 
=========================================================
Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Toán
Luyện tập 
(Tiết 69) 
I – MỤC TIÊU :
Biết :
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, vở bài làm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾN TRÌNH
H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
Hát
2. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV viết lên bảng 2 bài tập cho HS làm.
- GV nhận xét,.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp.
- HS khác nhận xét.
3. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài:
H. động 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm. Gọi HS trình bày.
- Các em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm và sửa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề toán. GV tóm tắt bài toán trên bảng.
- Cho HS làm bài sau đó chữa.
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Cho HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài sau đó chữa.
- GV kiểm tra, chấm một số vở.
- Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu thức rồi so sánh.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm.
a) 5 : 0,5
5 x 2
10
=
10
52 : 0,5
52 x 2
104
=
104
b) 3 : 0,2
3 x 5
15
=
15
18 : 0,25
18 x 4
74
=
74
- a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 x 2 = 5 x (1 : 0,5) = 1 : 0,5
- b) Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2 
Vì 1 : 0,25 = 4 nên 18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25.
- Tìm x.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
 a) x x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x x = 399
 x = 399:9,5
 x = 42
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai dầu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở.
Bài giải
Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng HCN:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng HCN là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m.
- HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra.
4. Củng cố: 3’
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ qua tiết Luyện tập.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 14.doc