Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức (tiết 4) - Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 )
Trước đây XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS cùng GV nhận xét, kết luận.
i đúng.( HS K,G đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.) Hoà bình / chiến tranh, xung đột. +Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn,ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù địch + Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, sung khắc + Giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại +Bài 4: Rèn kĩ năng dùng cặp từ trái nghĩa để đặt câu - HS làm bài cá nhân, lần lượt đứng lên trình bày - HS nhận xét, GV chú ý sửa cách dùng từ, diễn đạt câu. - GV yêu cầu những học sinh khá giỏi có thể đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa. *Hoạt động tiếp nối(2p) GV hệ thống kiến về từ trái nghĩa. - Dặn HS về làm bài tập vào vở bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập về Từ trái nghĩa. Chính tả (Tiết 4) Nghe – viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi:Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê ( BT2,BT3) II/ Đồ dùng dạy học: GV sử dụng bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: Y/c HS nêu cách đánh dấu thanh 2/Bài mới: * Giới thiệu bài: Trực tiếp * HĐ1(20p)Hướng dẫn học sinh nghe-viết. -/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Gọi 1-2 HS đọc bài viết. - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó và tên riêng của người nước ngoài. - Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; đổi bài soát lỗi. c/ Thu chấm : 10 bài. * HĐ2(12p): Luyện tập. + Bài tập2: Sgk. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Giống nhau: Đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( nguyên âm đôi ) Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có + Bài tập3: Sgk. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở BT và lần lượt trình bày kết quả. - 2, 3 HS (K,G) rút ra qui tắc Sgk. *Hoạt động tiếp nối(2p): - 1 HS nhắc lại qui tắc, ND bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Toán (Tiết 17) Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số” II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy-học : 1/Bài cũ( 5):1 HS lên bảng làm bài 2 trong VBT . GV nx, ghi điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu bài(2P) * HĐ1( 30p). + Bài tập1: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Giá tiền một quyển vở là: 24000 : 12=2000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000 x 30=60000 (đồng) Đáp số: 60000 đồng. + Bài tập2: ( Dành cho HS K,G) Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số. - HS tự đọc yêu cầu bài tập . - HS làm bài tập cá nhân, 2HS (G,K) lên bảng làm, mỗi HS làm một cách. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Bài tập3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. 1 ô tô chở được số học sinh là: 120: 3 = 40( học sinh) 160 Học sinh thì cần dùng số ô tô là: 160:40=4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. + Bài tâp 4:Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS lên bảng làm . - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Đáp số: 180 000 (đồng) Hoạt động tiếp nối( 2p): - GV hệ thống kiến thức về giải toán theo 2 cách. - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bổ sung về giải toán ( tiếp theo) Khoa học (Tiết 7) Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I/Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổigià. - Xác định bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào. - Nhận biết được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người II/Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III/Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ(3p):Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi vị thành niên? HSnx, Gvnx, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài(2p): GV gt trực tiếp * HĐ1(12p): Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS : Nêu được một số đặc điểm chung của lứa tuổi vị thanh niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. + Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm đôi, nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2(15p): Trò chơi: “ ai? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? ” + Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. + Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh ảnh HS và GV sưu tầm. HS xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV hỏi thêm: + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có ích lợi gì? - HS cùng GV nhận xét kết luận. * Hoạt động tiếp nối(2p): - 2 HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011 Tập đọc (Tiết 8) Bài ca về trái đất I/Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu ND ý nghĩa bài thơ: Mọi người hãy sống đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.( Trả lời được câu hỏi SGK và thuộc lòng 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn học sinh luyện đọc. III/Các hoạt động dạy-học: 1/Bài cũ(5p): Y/c HS đọc bài: Những con sếu băng giấy và trả lời câu hỏi 2/Bài mới: * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp * HĐ1( 12p): Luyện đọc: - 2 HS K,G đọc bài .Lớp theo dõi. - 1HS đọc chú giải . + GVHD đọc: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào các từ gợi tả gợi cảm, ngắt nghỉ đúng các nhịp thơ. + Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt .GV kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn đọc tiếng khó: trời xanh, trái đất, thắm sắc,... GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS . - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các nhịp thơ. +Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi + GV đọc mẫu bài toàn bài. * HĐ2(15p): Tìm hiểu bài: - HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ cùng suy nghĩ, trao đổi, trả lời các câu hỏi Sgk. + Câu1: Trái đất như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. + Câu2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quí cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đếu bình đẵng, đều đáng quí, đều đáng yêu. + Câu3: Chúng ta phải chống chiến tranh. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già của trái đất. Nội dung: Mọi người hãy sống đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc * HĐ3(5p): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc, nhấn giọng, cách ngắt nhịp. - HS đọc diễn cảm theo cặp, học đọc thuộc lòng. - Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng 1,2 đoạn trước lớp.GVnx, ghi điểm. *Hoạt động tiếp nối(2p): - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tiếp tục về nhà HTL bài thơ và đọc trước bài: Một chuyên gia máy xúc. Toán (Tiết 18) Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm di bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến qan hệ tỉ lệ đó bằng 2 cách: “ Rút về đơn vị”, “tìm tỉ số”. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng như ví dụ 1 III/ Các hoạt động dạy-học : 1/Bài cũ(5p): 1 HS lên bảng giải bài toán sau: 5 xe ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi: a) 15 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng. - HS và giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu bài(2p). * HĐ1(5p): Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - Giáo viên nêu VD trong SGK. HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng (viết sẵn trên bảng). - Gợi ý để HS nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần. * HĐ2(8p): Giới thiệu bài toán và cách giải. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện cách giải bài toán theo các bước. - Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người. 4 ngày:.người. + Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 1: rút về đơn vị. + Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2: tìm tỉ số. * HĐ3(17p): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng giải toán bằng cách rút về đơn vị. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp. GV quan tâm HS (Y). - Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách giải. - HS, GV nhận xét chốt cách giải đúng. Muốn làm xong công việc đó trong 1 ngày, cần số người là: 10x7=70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70:5=14( người) Đáp số: 14 người Bài 2: Củng cố kĩ năng giải toán theo cách rút về đơn vị. Cách tiến hành tương tự bài tập 1 GV kết luận chốt lời giải đúng: Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là: 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày Bài 3: Rèn kĩ năng giaỉ toán theo hai cách: rút về đơn vị và tìm tỉ số. HS đọc đề toán, nêu yêu cầu đề bài, phân tích cách giải 1 HS lên giải bài toán HS nhận xét sửa sai(nếu có) HS trình bày cách giải khác với cách giải của bạn GV chốt hai cách giải bài toán: rút về đơn vị và tìm tỉ số. * Hoạt động tiếp nối(3p) - GV hệ thống kiến thức về giải toán - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tập làm văn (Tiết 7) Luyện tập tả cảnh I/Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí,biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả trong bài văn. II/Đồ dùng dạy học: Những ghi chép học sinh đã có khi quan sát cảnh trường học. Bảng phụ III/Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ(5p) - Y/C HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - HS trả lời – HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2/Bài mới: * Giới thiệu bài(2p): * HĐ1(30p) luyện tập + Bài tập1: Quan sát trường em. Lập dàn ý cho bài văn mieu tả ngôi trường. - Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả quan sát ở nhà. - HS làm bài cá nhân, lập dàn ý chi tiết, 1 HS (K-G) làm trên bảng phụ. - HS lần lượt trình bày dàn ý. HS (K-G) làm bài trên bảng phụ lên bảng trình bày. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. + Bài tập2: Viết một đoạn văn theo dàn ý trên - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. GV quan tâm HS (Y). - Thu chấm, nhận xét. - Gv đọc những bài văn HS viết hay và chọn đọc thêm một số đoạn văn mẫu. *Hoạt động tiếp nối(2p) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau để kiểm tra viết. Lịch sử( tiết 4) Xã hội việtnam thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX: - Về kinh tế : Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. - Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: Chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội) II/Đồ dùng dạy học:- Hình trong SGK. Bản đồ hành chính VN. - Phiếu học tập của học sinh. III/Các hoạt động dạy học : 1/Bài cũ(5p): ?Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? 2/Bài mới: * Giới thiệu bài(2p). *HĐ1(10p): Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - HS làm cá nhân, đọc thầm SGK trả lời câu hỏi sau: + Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó có tác động như thế nào đến nền KT,XH nước ta? + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền KT Việt Nam cuối thế kỉ thứ 19 đầu thế kỉ 20. + Những biểu hiện về sự thay đổi trong XH Việt Nam cuối thế kỉ thứ 19 đầu thế kỉ 20. + Đời sống công nhân nông dân thời kì này. KL: Từ cuối TK 19 thực dân Pháp tăng cường khai mỏ , lập đồn điền, nhà máy để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta,lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ô tô, đường sắt * HĐ2(15p): Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân . - HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi: +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền KT Việt Nam có những ngành KT nào chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành KT nào mới ra đời ở nước ta?Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển KT ? +Trước đây XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp tầng lớp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS cùng GV nhận xét, kết luận. KL: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ, phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp, mới như: công nhân, chủ xưởng, chủ nhà buôn, viên chức, trí thức... nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ và khổ sở. *Hoạt động tiếp nối(3p): - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu (Tiết 8) Luyện tập về từ trái nghĩa I/Mục tiêu: - Biết tìm được các từ trái nghĩa theo y/c của BT vận dụng những hiểu biết đã có về từ làmBT2,BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của bài tập 4; đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4.HS thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1. II/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi các bài tập 1,2,3 III/Các hoạt động dạy- học. 1.Bài cũ(2p): ?Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa và lấy ví dụ minh hoạ? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài(2p): Gv giới thiệu bài trực tiếp *HĐ1(30p): Luyện tập. + Bài tập1: Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu của BT1. - Học sinh làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả. - HS và GV chữa bài chốt lời giải đúng: a) ít/nhiều b) chìm /nổi c) nắng / mưa d) trẻ / già + Bài tập2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS yếu lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng:( Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.) - HS học thuộc 4 thành ngữ trên +Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống Cách tiến hành như bài tập 2. Các từ cần điền cho mỗi ô trống là: nhỏ, vụng khuya. Yêu cầu học sinh học thuộc ba thành ngữ + Bài tập 3 : Rèn kĩ năng tìm các cặp từ trái nghĩa. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm đôi, GV quan tâm HS (Y). - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. a) cao/thấp, béo/gầy, to lớn/ nhỏ bé, lùn tìn tịt/ cao lênh khênh, vạm vỡ/ gầy còm, nở nang/ lép kẹp..... b) ngủ/ thức, học / chơi, bò/ chạy, hát / khóc, quỳ/ đứng, ngẩng mặt/ cúi đầu.... c) cởi mở/ kín đáo, rối rít/ tư lự, nghiêm trang/ sổ sàng, nhanh nhẹn/ chậm chạp, vội vã / từ tốn, hiếu động / ù lì...... d) thông minh/ dốt nát, hào phóng / keo bẩn, cần cù / lười biếng, chăm học/ nhác học, dũng cảm/ nhát gan, sạch sẽ/ bẩn thỉu, ngăn nắp/ bừa bộn, hiền lành/ độc ác.............. + Bài tập 5: Rèn kĩ năng đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, lần lượt trình bày câu đã đặt. - GV và HS nhận xét sửa sai.Tuyên dương những học sinh đặt được những câu hay. *Hoạt động tiếp nối(2p): - GV hệ thống kiến thức về từ trái nghĩa. - Nhắc học sinh học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ BT 1, 3. - Đọc và chuẩn bị bài: MRVT: Hoà bình. Toán (Tiết 19) Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách đã học. - HS K,G làm được cả 4 bài. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy-học : 1/Bài cũ(5p) 2 HS lên bảng làm bài tập2 ,3 trong vở bài tập. - HS và Gv nhận xét chốt cách làm đúng 2/Bài mới: Giới thiệu bài.(2p) * HĐ1(30p): Luyện tập + Bài tâp1: SGK trang 21 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB,K) lên bảng làm. - Gọi 1 số HS (K) nêu kết quả và cách làm. - HS, GV nhận xét chố kết quả đúng. 3000 đồng so với 1500 dồng thì gấp: 3000:1500 = 2 (lần) Với giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2=50 ( quyển) Đáp số:50 quyển vở - GV yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số trong bài giải trên. + Bài tập2: SGK trang 21 - 1 HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm. - GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng: Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800000 x 3 = 2400000 ( đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm: 800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng ) * GV kết hợp giáo dục dân số cho HS. + Bài tập3: SGK trang 21 - HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng thực hiện. - GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. 30 người gấp 10 số lần là: 30 : 10 = 3(lần) 30 người cùng đào trong một ngày được số mét mương là: 30 x 3 = 90(m) Đáp số: 90 m HS có thể trình bài giải khác với cách làm trên của bạn. HS nhắc lại hai bước giải toán đã học. + Bài tập 4: SGK trang 21. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (K,G) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Xe tải có thể chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo là: 15000 : 75 = 200(bao) Đáp số: 200 bao. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Khi gấp số ki- lô - gam gạo ở mỗi bao lên bao nhiêu lần thì số bao gạo chở được giảm đi bấy nhiêu lần. Hoạt động tiếp nối(2p) - GV hệ thống kiến thức về giải toán. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài luyện tập chung. Địa lí (Tiết 4) Sông ngòi ( MĐTH: Bộ phận) I/Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng nai, Mã, Cả trên bản đồ( lược đồ) - Nước sông lên xuống theo mùa không những mùa làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta mà còn làm ảnh hưởng lớn đến môi trường như: nguồn nước bị ô nhiễm.. II/Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III/Các hoạt động dạy học : 1/Bài cũ(5p):? Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? 2/Bài mới: * Giới thiệu bài(2p) * HĐ1(7p): Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. MT: - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng nai, Mã, Cả trên bản đồ( lược đồ) - HS trao đổi nhóm đôi quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau: + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết. + Kể tên và chỉ trên hình1 vị trí một số sông ở Việt Nam. + ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào. + Nhận xét sông ngòi ở miền Trung. - 1, 2 HS (K) lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính. KL: Mạng lướt sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố khắp trên cả nước. *HĐ2(12p) : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình2, hình3 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau: Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng tới đời sồng và sản xuất Mùa mưa Mùa khô - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm khác bổ sung. - HS cùng GV nhận xét kết luận. - Nước sông lên xuống theo mùa không những mùa làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta mà còn làm ảnh hưởng lớn đến môi trường như: nguồn nước bị ô nhiễm.. * HĐ3( 7p): Vai trò của sông ngòi . - HS làm việc c
File đính kèm:
- tuan lop 5.doc