Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 2 - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiếp)

Trong mưa:- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy

-Con gà trống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trốn

 - Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm

+Sau cơn mưa: Trời rạng dần. Chim chào mào hót râm ran

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 2 - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à câu
MRVT: Nhân dân
I/ Mục tiêu:
-Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu từ tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Từ điển tiếng việt
Học sinh: SGK.từ điển
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS lên bảng. GV nhận xét bài làm của học sinh.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu và cho HS làm bài tập vào phiếu. Học sinh nhận xét và GV giảng từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ) sau đó chốt lại .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu hiểu một số thành ngữ tực ngữ- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện: Con rồng cháu tiên.
- HS làm việc, GV nhận xét khen những HS có đoạn văn hay, động viên em chưa hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tả đã cho.
Bài 1:- HS làm bài vào phiếu, trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
1 HS đọc to lời giải, lớp lắng nghe.
Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí,
Nông dân: thợ cấy thợ cày,
Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
Trí thức: giáo viên, bác sĩ.
Bài 2: HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu trước lớp.
Chịu thương chịu khó: cần cù lao động
Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo.
Muôn nghìn như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
Bài 3: - HS họat động theo cặp.
- Đại diện một số trình bày kết quả,
- Cho HS viết vào vở khoảng 5,6 câu bắt đầu bằng tiếng đồng( có nghĩa là cùng).
Tham khảo:
Đồng hương, đồng môn, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca, đồng cảm.
- HS chú ý thực hiện.
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện ( Đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi Hs kể chuyện các danh nhân
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề. 
- GV lưu ý HS: Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em được đọc trên sách báo mà là câu chuyện em đó tận mắt thấy hoặc trên ti vi, phim ảnhhoặc chính là câu chuyện em làm (tham gia).
3. Gợi ý HS kể chuyện. 
 - GV đính bảng phụ gợi ý 3 và đi vào từng gợi ý. Gợi ý 1 và 2 GV sơ qua, gợi ý 3 (trọng tâm) theo cách:
- Câu chuyện bắt đầu như thế nào?
- Diễn biến chính của câu chuyện ra sao?
- Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện?
4. HS thực hành kể chuyện. 
. GV đến từng nhóm nghe HS kể 
-GV hướng dẫn uốn nắn cho HS .
 - GV nhận xét ghi điểm .
5. Củng cố , dặn dò: 
- Về kể lại cho cả nhà nghe. 
- Chuẩn bị bài sau cho tốt
HS kể lại câu chuyện được đọc về các danh nhân của nước ta. 
HS nhận xét, GV ghi điểm
HS lắng nghe
- 1HS đọc đề bài 
- HS gạch chân các từ : kể một việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS cú thể viết ra nháp dàn ý. 
- HS kể theo cặp
- HS thi kể trước lớp. Gọi nhiều HS kể. HS kể xong trao đổi với GV và cả lớp. 
- HS nhận xét theo tiêu chí đánh giá.
 - Bình chọn bạn có câu chuyện hay
Chiều: 
Tiết 1: Luyện Tiếng Việt
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được môt đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. 
*GDBVMT (KTTT): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MTTN, có ý thức BVMT.
II/ Hoạt dộng dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
1HS nhắc lạ cấu tạo của bài văn miêu tả cảnh vật
Nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập:
GV nêu đề bài: Dựa vào dàn ý đã chuẩn bị tiết trước, Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh buổi sớm trên cánh đồng( Hoặc trong công viên, khu vườn, nương rẫy,).
GV giúp HS phân tích đề bài.
2 HS khá, giỏi làm miệng.
HS viết bài
GV thei dõi, giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
HS đọc bài văn
Lớp, GV nhận xét, chấm điểm một số bài văn hay.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS học ở nhà.
Tiết 2: Tin học
GV chuyên trách
Tiết 3: Luyện Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm 
III/ Hoạt dộng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
; 
Bài 2: So sánh các hỗn số sau:
 và và ; và 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 + - x : 
GV hướng dẫn HS làm, chấm, chữa bài.
3 Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS học ở nhà.
---------------------------------------------------o0o-----------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 25 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Lòng dân( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài, giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với tính cách từng nhân vật, đầy kịch tính của vở kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. Trả lời các câu hỏi1, 2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
HS đọc phân vai. Bài Lòng dân 
GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- 1 HS khá giỏi đọc phần tiếp của vở kịch.
- HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp theo của vở kịch, GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mấy, hổng, nè)
Đoạn 1: Từ đầu đến lời Chú bộ đội.
Đoạn 2: Từ lời cai (để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy?)
 Đoạn 3 : Còn lại.
- GV kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK)
- GV đọc toàn bộ phần 2.
 c .Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm và thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK
-GV cho từng nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi
GV chốt lại ý kiến đúng.
H. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
H. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm xứng xử rất thông minh?
H. Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?
d. Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai. 
Tổ chức cho từng tốp đọc theo cách phân vai. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Đọc bài: Lòng dân.
1 HS đọc
HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. quan sát tranh minh họa bài tập đọc.
HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn kết hợp đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
HS lắng nghe
HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi
Câu 1: khi bọn giặc hỏi An: Ông đó có phải là tía của mày không? An trả lời Hổng phải tía là cho chứng hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. An thông minh làm cho chúng tẽn tò: Cháukêu bằng ba chứ hổng phải Tía.
Câu 2: Dì hỏi vờ chú cán bộ để tờ giấy chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng của bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
Câu 3: Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sắn sàng xả thân bảo về cách mạng, lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- HS thi đọc theo nhóm.
 -Từng nhóm đọc phân vai
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- HS thực hiện.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
Cho chữa bài 4,5 tiết trước
Nhận xét, ghi điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu lại cách cộng hai phân số
Bài 2: GV cho HS làm tương tự
Bài 4: - GV hướng dẫn HS mẫu:
9m 5dm = 9m +m = 9
Sau đó cho tự làm
Bài 5: GV cho HS đọc bài toán,vẽ sơ đồ và tự giải
- GV khắc sâu cho HS dạng toán này
3. Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS chữa bài ở bảng
Bài 1: HS nêu cách cộng hai phân số và làm bài
.
Bài 2: Tính
Bài 4: HS quan sát mẫu theo sự hướng dẫn của GV
HS suy nghĩ và làm theo mẫu.
Bài 5: Bài giải:
 Mỗi phần dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km
Tiết 3: Kỹ thuật
Gv chuyên trách
Tiết 4: Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ
I/ Mục tiêu:
-Nêu được việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
II. Đồ dùng dạy học: Hình 12, 13 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
H.Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bước 2: HS làm việc
Bước 3: làm việc cả lớp
GV chốt ý: Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng;
- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu. Ma tuý;
- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái;
Hoạt đông 2: Thảo luận cả lớp 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
GV chốt ý đúng
Hoạt động 3: Đóng vai 
Bước 1: GV yêu cầu
Bước 2: HS trình diễn trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
HS Làm việc với SGK theo cặp.
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Đại diện một số HS trình bày kết quả. Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một hình.
HS nhận xét
HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội dung của từng hình.
Hình 5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
Hình 6: Ngưòi phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về.
Hình 7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK và thực hành đóng vai theo chủ đề “ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”
- HS nhận xét và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
---------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 26 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn 
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo những cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
HS: Những ghi chép của HS khi quan sát một cơn mưa . 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Kiểm tra bài cũ: 2 HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc cả bài Mưa rào 
1. Những dấu hiệu nào cho thấy cơn mưa sắp đến ?
2. Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
3. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?
4. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
( bằng mắt nhìn, tai nghe, bằng cảm giác của làn da, bằng mũi ngửi )
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Trên kết quả quan sát, mỗi HS lập một dàn ý vào vở BT hoặc vào bảng phụ
- Một số HS dựa vào dàn ý nối tiếp nhau trình bày - GV và HS nhận xét 
- HS làm bài trên bảng phụ – trình bày cho cả lớp nghe
- Cả lớp nhận xét đóng góp ý kiến
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê
- HS chữa bài tập 2 ( trình bày kết quả thống kê )
- HS theo dõi trong SGK
- HS cả lớp đọc thầm làm việc cá nhân
+ Mây nặng đặc sịt, lổm ngổm đầy trời, gió thổi giật mát lạnh, nhuốm hơi nước 
+ Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt lách tách. Về sau: mưa ù ù rào rào, đồm độp, đập bùng bùng vào lá chuối
Hạt mưa: Những giọt nước lăn trên mái phên nứa rào rào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây, hạt mưa giọt ngã giọt bay toả bụi nước trắng xoá 
+Trong mưa:- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
-Con gà trống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trốn
 - Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm
+Sau cơn mưa: Trời rạng dần. Chim chào mào hót râm ran
Phía đông một mảng trời trong vắt 
 Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Bài tập 2: LËp dµn ý bµi v¨n miªu t¶ mét c¬n m­a.
1HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- HS tiếp nối nhau trình bày
- GV và HS cùng nhận xét bổ sung 
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm và bảng phụ
 HS: Sách vở
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra
Cho chữa bài 4,5 tiết trước
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu lại cách nhân, chia phân số. 
Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2:- GV cho HS tự làm và nêu cách tìm thành phần chưa biết.
Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài và tự giải bài toán.
 2m 15cm = 2m + m = 2 m
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS làm bài 4 vào vở ở nhà
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS chữa bài ở bảng
Bài 1: HS tự làm bài, 2 HS lên giải
Kết quả :
Bài 2: HS tự làm bài, 2 HS lên giải
 a. X= b. X = c. X = d. X = 
 HS quan sát mẫu và làm bài
1m 75cm = 1 m 8m 8 cm = 8 m
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa ( BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa SGK, 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV giảng từ cội
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu.
 - HS suy nghĩ chon khổ thơ mình sẽ chọn, sau đó viết thành bài văn miêu tả.
GV: có thể viết về màu sắc sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài thơ, chú ý sử dụng từ đồng nghĩa.
- Mời 1 HS khá đọc vài câu làm mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho bài tiếp theo.
HS làm BT 3,4b ở tiết 3.
Bài 1:- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm vào vở BT, 2 em làm ra bảng nhóm.
- chữa bài, 2 em đọc lại đoạn văn.(lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo).
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, lớp làm bài theo cặp.
- 3 HS đọc lại 3 ý đã cho. HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
- Nhận xét.
Bài 3: HS phát biểu dự định mình chọn khổ thơ nào
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
HS thực hiện
Tiết 4: Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II/ Đồ dùng dạy học:
-n HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. Bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đẫ sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu: 
Hoạt động 2: Trò chơi " ai nhanh, ai đúng?
- GV phổ biến cách chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử một bạn viết đáp án vào bảng phụ. Nhóm nào xong mang lên dán úp vào bảng. 
- Nhóm nào xong trước là thắng cuộc.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bước 1: GV nêu yêu cầu. 
Bước 2: Gọi một số HS trả lời
- GV chốt ý: 
3. Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? 
- HS xem ảnh mình đem đến lớp.
Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
HS làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp. 
 HS trình bày kết quả.
+HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:
-Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao, cân nặng.
-Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái có kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
Chiều: GV chuyên trách
----------------------------------------------o0o-------------------------------------------
Thứ Sáu, ngày 27 tháng 09 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí ( BT2 ).
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đoạn văn ( BT 1 )
 - Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa
 - GV đính nội dung từng đoạn lên bảng
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt đến rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa
Bài tập 2 :
 - GV hướng dẫn HS làm bài. HS cả lớp viết bài vào vở.
GV nhận xét cho điểm 
Củng cố, dặn dò :
 Lớp bình chọn bạn viết hay nhất trong giờ học. 
Dặn dò về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
Dàn ý của bài trước
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn : Xác định nội dung của từng đoạn.
- Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn hoặc hai đoạn để bổ sung vào chỗ (  )
HS có thể làm vào vở. Nhiều HS trình bày trước lớp, GV nhận xét bổ sung.
Đ1 : VD:Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Đ2 : VD : Ánh nắng lại chiếu rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh đùa giỡn .Mấy chú chim không biết tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von, chị gà mái tơ vẻ khoái chí lắm.
Đ3:(Cây cối, hoa lá là tươi đẹp nhè nhẹ tỏa hương).
Đ4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ đi lại như mắc cửi  Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập . HS nhắc lại yêu cầu của bài tập 
Một số HS nối tiếp trình bày bài
Cả lớp nghe và nhận xét. 
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên trách
Tiết 3: Toán
Ôn tập về giải Toán
I/ Mục tiêu: 
Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhóm
III/ Hoạt dộng dạy học:
Ho

File đính kèm:

  • docTuan 3x.doc