Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 17 : Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2)

Cho HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý.

GV gợi ý giúp HS nắm vững yc BT.

Cho HS giới thiệu câu chuyện mình kể

Cho HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 17 : Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: MÔN ĐẠO ĐỨC
TCT 17 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. ( Tiết 2)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
-Biết nhận xét về một hành vi, việc làm có liên quan đến việc họp tác với những người xung quanh.
- Biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Biết xây dựng,hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
*GDKNS : - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phiếu học tập, thẻ màu,
- HS: SGK, thẻ màu, vở, viết, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ : ( 5’)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài: ( 1’)
2.Hoạt động 1: 
(7’)
Làm BT3 sgk
3. Hoạt động 2:
Bài tập4 sgk
Xử lí tình huống.
(12’)
4.Hoạt động 3:
Làm BT5 sgk
(10’)
4.Củng cố, dặn dò: (5’)
Gọi HS lên nêu phần ghi nhớ ở tiết trước
GV nhận xét, đánh giá
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
Cho HS thảo luận theo cặp
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV theo dõi, nhận xét, và rút ra kết luận.
a. Đúng ; b. Sai
GV nêu mục tiêu và cách tiến hành
GV phát phiếu cho các nhóm, thảo luận xử lí các tình huống nêu trong phiếu.
Mời đại diện từng nhóm trình bày.
GV theo dõi,nhận xét chốt lại cách xử lí phù hợp.
Cho Hs đọc yc BT, suy nghĩ phát biểu ý kiến
GV theo dỏi nhận xét ,kết luận về những dự kiến.
Cho HS nhắc lại ghi nhớ ở tiết 1 trong sgk
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
3 HS lần lượt nêu.
HS khác nhận xét
2 em nhắc lại.
Cả lớp nghe
Từng cặp thảo luận.
Các đại diện trình bày
HS khác nhận xét.
HS nghe
Các nhóm thực hiện
2 đại diện trình bày
HS khác nhận xét.
Vài HS đọc,lớp theo dõi. HS lần lượt nêu.
HS khác nhận xét.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
************************************* 
Tiết 2: ĐỊA LÍ
GV Chuyên
**************************************
Toán: Thực hành.
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
 HĐ2:Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch.
Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ?
Bài 3: 
 Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
 1620 sản phẩm chiếm số % là: 
 1620 : 1200 = 1,35 = 135%
Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là :
 1355 – 100% = 35 %
 Đáp số: 35%.
Lời giải:
 Coi số trứng đem bán là 100%.
 Số phần trăm trứng vịt có là:
 100% - 80% = 20 %
 Người đó đem bán số quả trứng vịt là:
 160 : 80 20 = 40 (quả).
 Đáp số: 40 quả.
Lời giải:
 Coi 40 bạn là 100%.
 Số bạn trang trí lớp có là:
 40 : 100 20 = 8 (bạn)
 Số bạn quét sân có là:
 40 : 100 50 = 20 (bạn)
 Số bạn đi tưới là:
 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn)
 Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn)
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: MÔN KĨ THUẬT
TCT 17 : THỨC ĂN NUÔI GÀ..
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương vè việc dùng thức ăn để nuôi gà.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số thức ăn nuôi gà, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài củ:
(5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:(1’)
2.Hoạt động 1: (9)
Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
3.Hoạt động 2: (10’)
Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
4.Hoạt động 2: (9’)
Đánh giá kết quả học tập
4. Củng cố dặn dò:
Gọi HS lên nêu những giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
GV nhận xét - đánh giá 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
Cho HS đọc nội dung sgk mục 1 và trả lời các câu hỏi nêu ở mục đó.
Mời HS trình bày.
GV theo dõi, nhận xét,chốt lại câu trả lời đúng.
* Muốn gà khỏe mạnh, lớn nhanh và
Cho nhiều sản phẩm như thịt, trứng, cần phải cung cấp các loại thức ăn thích hợp với đặc điểm tiêu hóa và nhu cầu dinh dưỡng của gà.
Cho HS quan sát hình trong sgk, trả lời các câu hỏi nêu trong sách.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV theo dõi, nhận xét và rút ra kết luận:
* Thức ăn cung cấp chất bột đường.
* Thức ăn cung cấp chất đạm
* Thức ăn cung cấp chất khoáng.
* Thức ăn cung cấp vi-ta-min
* Thức ăn hỗn hợp.
Cho HS dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS 
Mời HS báo cáo kết quả học tập của mình.
GV nhận xét, đánh giá kết quả từng HS.
Cho HS nêu nội dung bài học.
Hướng dẫn học ở nhà. 
Nhận xét tiết học
 HS lần lượt trả bài
HS khác nhận xét.
2 HS nhắc lại
Vài HS đọc ,lớp theo dõi.
HS lần lượt trình bày
HS khác nhận xét.
Các nhóm quan sát, thảo luận.
3 đại diện trình bày. 
HS khác nhận xét.
Vài em nhắc lại
Cả lớp thực hiện 
HS lần lượt nêu.
HS khác nhận xét.
Vài HS nêu
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
**************************************
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
 6,25 : 25 = 0,25 = 25%
Lời giải:
 Coi số tiền bán được là 100%.
 Số tiền lãi là:
 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng)
 Số tiền vốn có là:
 450000 – 56250 = 393750 (đồng)
 Đáp số: 393750 đồng.
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
 960 : 800 = 1,2 = 120%
 Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:
 120% - 100% = 20 %
 Đáp số: 20 %.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*****************************************
TIẾT 3 : Tiếng việt 
 LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu ;
 - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản một vụ việc. 
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới : Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trường hợp cụ thể đó.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
Chẳng hạn:
CỘNG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Vĩnh Thanh, ngày 24 tháng 12 năm 2013
BIÊN BẢN HỌP LỚP
I.Thời gian, địa điểm: 
 Bắt đầu lúc 13 giờ ngày 24 /12 /2013, tại lớp 5A trường tiểu học C Vĩnh Thanh
II.Thành phần: 
Cô giáo chủ nhiệm Nguyễn Thị Hằng Nga và toàn thể các bạn HS lớp 5A. 
III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp.
Chủ trì : Lớp trưởng Nguyễn Đức Tú ; Thư kí : Nguyễn Bảo Ngọc
IV.Nội dung cuộc họp.
1.Lớp trưởng thông báo nội dung cuộc họp
Bình bầu các bạn được khen thưởng.
Nêu tiêu chuẩn khen thưởng.
2.Bạn Linh bầu các bạn : Nguyễn Đức Tú, Lê Phương Dung, Lê Huyền Trang, Nguyễn Ngọc Mai.
3.Bạn Hạnh bầu bạn : Nguyễn Bảo Ngọc.
4.Bạn Hùng bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt: Lê duy Hiếu.
5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100%
V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô giáo chủ nhiệm
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày.
Chủ trì cuộc họp	Người ghi biên bản 
Nguyễn Đức Tú.	Nguyễn Bảo Ngọc
- Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm hay.
 Dặn dò học sinh về nhà.
*********************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
TCT 17: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ viết đề bài. 
-HS: Sgk, vở, viết, những câu chuyện chuẩn bị kể.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiểm tra bài củ: ( 5’)
I.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yc đề bài: ( 9’)
3/Thực hành kể, trao đỗi về ý nghĩa câu chuyện 
( 20’)
4.Củng cố, dặn dò: ( 5’)
Gọi HS lên kể lại câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét, cho điểm
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Cho HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý.
GV gợi ý giúp HS nắm vững yc BT.
Cho HS giới thiệu câu chuyện mình kể 
Cho HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV theo dõi, nhận xét, cho điểm những HS có câu chuyện hay,kể hấp dẫn nhất.
Mời HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Hướng dẫn học ở nhà.
Nhận xét tiết học
3 HS lần lượt kể
Vài HS nêu ý nghĩa
HS khác nhận xét.
2 em nhắc lại.
Vài HS đọc, lớp theo dõi.
Cả lớp nghe.
HS tiếp nối nêu.
Từng cặp thực hiện
3 HS tham gia
HS khác nhận xét.
Vài HS nêu
Cả lớp nghe.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
**********************************************
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5
c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125
Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm?
Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) 5,16 b)32,32
c) 1,3 d) 0,6
Lời giải:
Người thứ hai làm được số sản phẩm là:
 1200 – 546 = 654 (sản phẩm)
Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là:
 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% 
 Đáp số: 54,5 % 
Cách 2: 
 Coi 1200 sản phẩm là 100%.
 Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP)
 Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP)
 Đáp số: 54,5 % tổng SP.
Lời giải:
Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.
Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:
123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít.
Cách 2: 
Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.
Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là:
 100% - 9,5 = 90,5 %.
 Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là:
123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít)
Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:
 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít)
 Đáp số: 1300 lít.
- HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************
Tiết 3: Tiếng việt
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.
Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.
a) Rét.
b) Nóng.
Bài tập 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng
Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng.
b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập
Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu.
Lời giải:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở .
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
Tiếng việt: Thực hành.
MỞ RỘNG VỐ TỪ: HẠNH PHÚC.
I. Mục tiêu.
 - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 - Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù.
Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
a) Nhân hậu.
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù. 
Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực.
 a) Đen, 
 b) Thâm,
 c) Mun, 
 d) Huyền,
 đ) Mực.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Lời giải : Ví dụ :
a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.
 b) Trung thực là một đức tính đáng quý.
 c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.
 d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
Lời giải : Ví dụ :
a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt
 c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
 d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,
Lời giải : Ví dụ :
 - Cái bảng lớp em màu đen.
 - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp.
 - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.
 - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái.
 - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
******************************************
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6 %. 
Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:
a) 80000 : 6 
b) 80000 
c) 80000: 6 100
d) 80000 : 100
Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu %?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
 a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
 = 53,9 : 4 + 45,64
 = 13,475 + 45,64
 = 59,115
b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2
 = 21,56 : 9,8 - 0,172
 = 2,2 - 0,172
 = 2,023.
Lời giải: Khoanh vào D
Lời giải:
 Số tiền lãi được là:
 10800 – 9000 = 1800 (đồng) 
 Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
 1800 : 9000 = 0,2 = 20%.
 Đáp số: 20%
Cách 2: 
 Coi số tiền vốn là 100%.
 Bán 1 kg đường được số % là:
 10800 : 9000 = 1,2 = 120%
 Số % tiền lãi so với tiền vốn là:
 120% - 100% = 20%
 Đáp số: 20%
- HS lắng nghe và thực hiện.
**********************************
Tiết 3: Luyện viết
Cho học sinh luyện viết chữ đẹp vở luyện viết
Duyệt BGH
Nội dung ............................
Phương pháp: ......................................................
Hình thức:..................
 Vĩnh Thanh, ngày. tháng .năm 2013
 BGH

File đính kèm:

  • docTuần 17.doc