Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 10 - Tình bạn

Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học và dặn HS

- Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Tiết 10 - Tình bạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 19 Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học HS có khả năng:
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
 - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Quan sát
 - Thảo luận
 - Đóng vai
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Hình trang 41, 42 SGK.
 - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám phá
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Kết nối
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
 HS nêu được những hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+ Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK.
+ Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
- Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
- GV kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ. Chẳng hạn như vỉa hè bị lấn chiếm, người đi bộ hay đi xe đi không đúng phần đường qui định, đi xe đạp hàng 3, các xe chở hàng cồng kềnh,
3. Thực hành
- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các bước:
+ HS quan sát hình 5, 6, 7.
+ Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
- GV ghi lại các ý kiến, cho 1 - 2 HS đọc.
- GV tóm tắt, kết luận chung. 
4. Vận dụng
- HS đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- Nghe
- HS trao đổi nhóm 2
- Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
+ H5: HS được học luật giao thông đường bộ
+ H6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm
+ H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định
- Cá nhân
- HS đọc.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2012
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Lập được bảng từ ngữ (DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin).
 - Thuyết trình kết quả tự tin.
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Trao đổi trong tổ
 - Trình bày một phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - SGK, bảng phụ, bảng nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho 1 - 2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
- Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm
*Ví dụ về lời giải:
VN - Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, 
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình yên, bình an, thanh bình,
Kết đoàn, liên kết,
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại tàn phá, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 48 Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Biết cộng 2 số thập phân.
 - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - BT cần làm: BT 1(a,b), 2(a,b), 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng nhóm, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ
- Gọi 3HS mang vở bài tập lên chấm và nhận xét .
2. GT bài 
- GV giới thiệu trực tiếp bài
3. Hình thành phép cộng 2 số thập phân 
* HD hoc sinh cách đặt tính và cộng 2 STP
- GV nêu ví dụ 1 trong Sgk , gọi HS đọc bài toán 
- Y/c HS nêu phép tính để giải bài toán với phép tính cộng :
 1,84 + 2,45 = ? (m)
+ Để tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ? 
+ Các số hạng trong phép cộng này thế nào? 
+ Đây là phép cộng gì? 
- GV nêu: Để thực hiện phép cộng này ta chuyển về cộng 2 số tự nhiên. 
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cách thông thường 
- Cho HS nhận xét vị trí của dấu phẩy đặt ở tổng . 
- GV nhận xét về sự giống, khác nhau của 2 phép cộng: 
 184 1,84
 + 245 + 2,45 
 429 cm 4,29 m 
- Gọi HS nêu cách cộng 2 số thập phân. 
4. Thực hành luyện tập 
* Bài 1(a,b): Sgk
+ Y/c HS tự làm bài 1, nêu kết quả. 
* Bài 2(a,b): Sgk - Củng cố kĩ năng đặt tính, kĩ năng cộng 2 số thập phân
- Y/c HS tự làm bài 2, đổi vở kiểm tra chéo 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng 2 số thập phân. 
* Bài 3: Sgk - Củng cố kĩ năng giải toán với STP.
+ Y/c HS tự làm bài, GV chấm 1 số bài và nhận xét. 
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, cho HS nhắc lại cách cộng 2 số thập phân.
- Về học thuộc quy tắc 
- 3HS mang vở bài tập lên chấm. HS nhận vở, chữa bài.
- Nghe 
- Mở Sgk , vở ghi, bài tập .
+ 2 H đọc bài toán ở ví dụ 1 Sgk . 
- HS nêu phép tính . 
- Lấy: 1,84 + 2,45 = ? (m) 
- Là các số thập phân.
- Cộng 2 số thập phân. 
- HS tự đưa về phép cộng 2 số tự nhiên và thực hiện như Sgk.
- HS quan sát GV đặt tính và lắng nghe 
- Dấu phẩy đặt ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng. 
* HS nhận xét: Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
- 2 HS nêu cách cộng 2 số thập phân.
* Bài 1: 
- 2HS làm bảng nhóm, lớp làm vở bài tập, nêu kết quả: 
a. Kết quả: 82,5 
b. HS tự làm, nêu kết quả.
* Bài 2:
- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nhắc lại quy tắc cộng 2 số thập 
- Các phép còn lại HS tự làm hết
* Bài 3: 
- HS tự làm bài 3, mang bài lên chấm:
Bài giải
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số : 37,4 kg
- Lắng nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10 Địa lí
NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
 + Trồng trọt là nghành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống?
- Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp?
- Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ).
- Giáo viên đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV giới thiệu bài trực tiếp: “Nông nghiệp” (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp.
- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
- Giáo viên kết luận.
 + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
 + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi
v	Hoạt động 2: Các loại cây trồng.
- Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp.
- Hỏi: 
 + Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?
+ Trong các cây trồng, cây nào được trồng nhiều nhất?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
v	Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
- Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Công bố hình thức thi đua.
Đánh giá thi đua.
Þ Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lâm nghiệp và ngư nghiệp
	Hát 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
Nghe.
Hoạt động nhóm đôi
- Thảo luận nhóm đôi
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát bảng giá trị sản xuất ngành trồng trọt và trả lời câu hỏi 1/ SGK.
Trình bày kết quả.
- Cá nhân 
+ Phù hợp khí hậu nhiệt đới.
+ Lúa gạo.
+ Đủ ăn, dư để xuất khẩu (xuất khẩu lúa gạo đứng hành II, III trên thế giới).
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.
Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng).
Hoạt động nhóm.
Thực hiện
- Nhắc lại ghi nhớ.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
 - HS K, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Hợp tác (cùng tìm kiếm thông tin).
 - Thuyết trình kết quả tự tin.
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Trao đổi trong tổ
 - Trình bày một phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
 - Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút)
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. 
 - HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho về nhà đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập:
* Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Yêu cầu 2: Đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- Mời các nhóm lên diễn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
Nhân vật
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Phân vai.
+ Chuẩn bị lời thoại.
+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- Các nhóm lên diễn kịch.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
- Dặn HS về tích cực ôn tập.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2012
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA H

File đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 10 CKT KNS BVMT.doc