Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Thực hành giữa học kì I

Cá, tôm, cua, mực, Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản như: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng

- HS trình bày kết quả

 Nhận xét, bổ sung

 

doc45 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức - Thực hành giữa học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 21 Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm sinh học về mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Cách phòng tránh các bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - SGK. Giấy khổ to và bút dạ. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ 
 * Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh ,Ai đúng 
Cách tiến hành:
 - Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn.
 + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.
 + GV giao cho mỗi nhóm một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. 
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động 
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + GV gợi ý: Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố,dặn dò
- Nêu cách phòng tránh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
- Chuẩn bị bài: “Tre, mây, song”. 
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS lắng nghe
+ HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A tr43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV.
+ Các nhóm làm việc để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
+ Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
+ Các nhóm treo sán phẩm của mình và cử người trình bày.
 + Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. 
- Làm việc theo nhóm tổ ,theo gợi ý của GV.
- Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình
Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- HS trả lời.
- Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tâpđọc
TIẾNG VỌNG 
(Không dạy)
Tiết 53: Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
 - Biết trừ hai số thập phân
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân
 - Cách trừ một số cho một tổng
 - Bài tập cần làm: bài 1; 2 (a,c); 4a
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Phiếu bài tập, bảng phụ kẽ sẵn bảng bài 4a. VBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng 
 12,09 – 9,7 ; 34,9 – 23 ,79
- Nhận xét, sửa chữa, cho điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
b. Luyện tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra. Gọi 4 HS lên bảng 
- Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép trừ 2 số TP
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề 
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết 
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 4a 
a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c ).
- GV treo bảng phụ, kẽ sẵn bảng bài 4a như SGK.
- Phát phiếu bài tập cho HS tính giá trị của các biểu thức trong từng hàng rồi rút ra nhận xét.
- Nhận xét ,sửa chữa .
3. Củng cố,dặn dò
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết?
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng
a) 68,72 b) 52,37 
 29,91 8,64 
c) 75,5 d) 60
 30,26 12,45
- HS nêu.
- HS đọc đề
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT 
a) x + 4,32 = 8,67 
 x = 8,67 – 4,32 
 x = 4,35 .
b) 6,85 + x = 10,29 
 x = 10,29 – 6,85 
 x = 3,44 .
c) x – 3,64 = 5,86 
 x = 5,86 + 3,64 
 x = 9,5 
d) 7,9 – x = 2,5 
 x = 7,9 – 2,5 
 x = 10,4 
- Hs nêu.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
a
b
c
a- b - c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
3,1
3,1
12,38
4,3
2,08
6
6
16,72
8,4
3,6
4,72
4,72
* Hai Kquả ở mỗi hàng bằng nhau .
 Vậy a – b – c = a – (b + c) 
- HS nêu.
- HS nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11 Địa lý
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số đặcđiểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
 + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở đồi núi và trung du.
 + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; phân bố ở vùng ven biển và những nơi nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
 + Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ; lược đồ để bước đầu nhận xét về cấu tạo và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
II. Phương tiện dạy học:
 - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
 - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. SGK.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “ Nông nghiệp”
- Hãy kể một số loại cây trồng nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất? (HSTB)
- Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.(HSK)
 - Nhận xét.
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Hoạt động 
a. Lâm nghiệp .
* HĐ 1: làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát H.1 
- Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? (HSTB)
- GV chốt: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác 
* HĐ2: làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ 
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời:
 + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha?
 + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta thay đổi như thế nào?
- GV chốt: 
 + Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bữa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
 + Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo vệ rừng.
 - Hỏi: Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu?
b. Ngành thuỷ sản.
* HĐ3: làm việc theo cặp hoặc nhóm
- Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản? 
- GV chốt
 + Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
 + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
 + Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
 + Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều: các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,), cá nước lợ và nước mặn (cá song, cá tai tượng, cá trình,...), các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai, ốc,
 + Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
3. Củng cố, dặn dò
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? (HSTB)
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển nghành thuỷ sản?(HSKG)
- Nhận xét tiết học. Bài sau: “Công nghiệp”
- HS trả lời
- HS nghe.
- HS nghe.
- Cả lớp
- Trồng rừng, ươm cây khai thác gỗ.
- HS quan sát bảng số liệu và trả lời
+Từ năm 1980 đến năm 1995,diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha
- HS trình bày kết quả. Nhận xét
- Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển.
- Cá, tôm, cua, mực, Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản như: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng
- HS trình bày kết quả 
 Nhận xét, bổ sung
- HS trả lời.
- HS nghe. HS xem bài trước.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 87: Kể chuyện
	NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Kể được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1), tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT2), kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 - Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Tự nhận thức.
 - Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
 - Tư duy sáng tạo
 - Lắng nghe, phản hồi tích cực
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Kể lại sáng tạo câu chuyện.
 - Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
 - Tự bộc lộ 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - GV: Tranh minh hoạ SGK
 - HS: chuẩn bị bài trước ở nhà. 
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS (KG) kể lại câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hay ở nơi khác.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Khám phá / Giới thiệu bài
- Để biết được ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường của con người như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu điều này qua một câu chuyện của nhà văn Tô Hoài là “Người đi săn và con nai”. Câu chuyện xảy ra như thế nào? Kết thúc ra sao? Để biết được điều đó , chúng ta đi vào bài học .
Nêu mục tiêu bài học
b. Kết nối
b.1 GV kể chuyện
- GV kể lần 1, chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ. Không kể đoạn 5 để HS tự tưởng tượng
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu 4 tranh trong SGK.
b.2 Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thảo luận nhóm nội dung của từng tranh
- Cho HS kể từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS kể từng đoạn trước lớp.
- Hỏi: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không?Chuyện gì xảy ra sau đó?
 GV nhận xét, tuyên dương .
 GV kể tiếp đoạn 5 .
- Cho HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
 + Vì sao người đi săn không bắn con nai ?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV chốt: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên
c. Thực hành 
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
d. Áp dụng
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc kỹ một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trường để chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau .
- 2HS kể lại câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hay ở nơi khác
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs vừa quan sát tranh và lắng nghe.
- Làm việc nhóm
- HS kể từng đoạn trong nhóm.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
 Nhận xét
- HS lần lượt phát biểu ý kiến và kể tiếp phần cuối câu chuyện theo phỏng đoán.
 Lớp nhận xét.
 HS lắng nghe.
- HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi nhóm cử một bạn kể
 Nhận xét 
- HS lắng nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 1 tháng 11 năm 2012
Tiết 85: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt dùng từ) nhận biết và sửa lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: 
 - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Xác định giá trị
III. CÁC PP / KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: 
 - Trao đổi trong tổ
 - Trình bày một phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi đề bài của tiết tả cảnh ( kiểm tra viết ) giữa HK I, 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp .	
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Không có
2. bài mới
a. Khám phá 
- Các em đã làm bài về văn tả cảnh, trong tiết học hôm nay sẽ nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của các em, hướng dẫn sửa 1 số lỗi cơ bản. Các em chú ý để rút kinh nghiệm và tự hoàn thiện vào bài làm lần sau .
b. Kết nối 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra 
+ Đề bài thuộc thể loại gì ? Kiểu bài? Trọng tâm?
- GV nhận xét kết quả bài làm .
+Ưu điểm: Các em xác định đúng yêu cầu của đề bài , viết đủ ba phần, nội dung của từng phần phù hợp. Đa số bài làm khá, các em viết bài sạch đẹp, viết câu đúng ngữ pháp.
+ Khuyết điểm: Một số bài làm ý còn nghèo nàn, ít sử dụng từ ngữ so sánh, gợi tả, nhân hóa. Diễn đạt còn lủng củng thường lặp từ, lặp ý. Viết câu chưa đầy đủ bộ phận chính,dùng từ không sát hợp với văn cảnh đang diễn đạt, bài viết sai chính tả, lỗi dùng từ 
c. Thực hành 
- Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt .
+ GV nêu 1 số lỗi 
+ GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi .
- GV chữa lại bằng phấn màu .
d. Áp dụng
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn .
- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà viết lại những bài chưa đạt .
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm lại các đề bài .
- Thể loại miêu tả , tả cảnh 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi .
- HS nhận xét .
- 1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn .
- Làm việc cá nhân .
- Đọc bài viết của mình .
- HS lắng nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 11 CKT KNS BVMT.doc