Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ba-la-lai-ca;sông Đà;bỡ ngỡ,công trình.
ơng tự với các hàng còn lạicho HS nêu. Chốt NX(sgk tr 34) +Hướng dẫn tương tự với ý b. Chốt NX (tr35 sgk) +GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình thành:0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi.GV vẽ cáctia số lên bảng,chỉ tia số,gọi HS đọc trên bảng lớp. Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.tr 35.Cho HS làm 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lại cho HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp Đáp án đúng:a)5dm = m = 0,5m; 2mm = m =0,002m 4g = kg =0,004kg; b)3cm =m =0.03m; 8mm =m =0,008m; 6g =kg =0,006kg. Hoạt động cuối:Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài3 trong sgk vào vở. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung. -Một số HS nhắclại KN về phân số TP> -HS theo dõi ,nhắc lại. -Nhắc lại phần nhận xét trong sgk. -Đọc lại các số thập phân -HS đọc số thập phân trên tia số. -HS làm bảng con,làm vở;Chữa bài. -HS nhắc lại các nhận xét trong sgk. Lịch sử: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Bước đầu biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to lớn. - Tin tưởng,tựu hào về Đảng,Bác Hồ. II. Đồ dùng Ảnh trong sgk.Tư liệu lịch sử Đảng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: +HS1:Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? +H S2:Quyết tâm ra đi tìm đường của NTT biểu hiện ra sao sao? -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về việc thành lậpĐảng bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi: +Tìm hiểu lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng? +Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng? -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung. Kết luận:Từ tháng 6 đến tháng 9/1929 ở VN lần luợt xuất hiện 3 tổ chức Cộng Sản Đảng. Ngày 3/2/1930 Hội nghị Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức Đảng Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng bằng thảo luậncả lớp.Gọi một số HS phát biểu.Nhận xét,bổ sung. Kết Luận:Ý nghĩa cảu việc thành lập Đảng:cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo,đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng trả lời. -Lớp nhậnn xét bổ sung HS theo dõi -HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến. Nhắc lại kết luận. -HSthảo luận trả lời.Nhận xét bổ sung.. HS nhắc lại KL trong sgk Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014 Chính tả (Nghe viết): DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ - GDBVMT:GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. Đồ dùng: 1. Bảng phụ, bảng con. 2. Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:tưởng tượng;ước. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương? GDMT: Em cần làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó? Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(mái xuồng,giã bàng,ngưng lại,lảnh lót) -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. Bài2(tr66 sgk):Cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vở bài tập.Gọi HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. Đáp án đúng-:Vần thích hợp điền vào dấu là: iêu Bài 3(tr 66sgk):Tổ chức cho HS lần lượt ghi những từ cần điền vào bảng con.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Đáp án đúng:Các từ cần điền là:kiến;tía;mía Hỗ trợ:giải nghĩa các câu thành ngữ. Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ GD HS Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -Liên hệ phát biểu. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . HS suy nghĩ ghi từ cân điền vào bảng con. HS nhắc lại quy tăc đánh dấu thanh các tiếng chứa iê,ia Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ,ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do - Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-ai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - Đọc thuộc hai khổ thơ. - Giáo dục:Cảm nhận được sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng - Tranh minh hoaï bài học - Bảng phụ ghi khổ thơ đầu. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những người bạn tốt”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr65 NX,đánh giá,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ba-la-lai-ca;sông Đà;bỡ ngỡ,công trình. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm rãi,ngân nga,thể hiện niềm xúc động của tác giả. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr70 Hỗ trợ: Giải thích”biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”:Con người đắp đập ngăn sông,tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao . 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ?Nhận xét bổ sung chốt ý nghĩa bài thơ. Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc. HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa bài thơ. Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: - HS biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân - Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp. - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước(treo bảng phụ chép nội dung BT). -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét bài trên bảng ,ghi điểm. 2. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Giới thiệu cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân +Kẻ bảng như sgk.Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng + Giới thiệu 2m7dm=2m được viết thành 2,7m:đọc là hai phẩy 7mét ,có phần nguyê là 2 phần thập phân là 7. GV chốt ý,rút nhận xét trang(36 sgk) Hoạt động3:Luyện tập -Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr37: Bài 1: Cho HS đọc trong nhóm đôi.GV viết các số lên bảng gọi một số HS đọc nêu phần nguyên và phần thập phân của từng số thập phân trong BT 1 Bài 2: Tổ chức cho HS viết 1 số vào bảng con,nhận xét.Các số còn lạicho HS viết vào vở.Gọi HS chữa bài trên bảng.GV nhận xét,cho HS đọc lại các số viết được. Lời giải:5=5,9 :năm phẩy chín 82=82,45 tám hai phẩy bốn mươi lăm 810=810,225 tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm các bài tập3 sgk tr 37 vào vở ở nhà. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng.làm bài. -Lớp nhận xét bổ sung. HS theo dõi,nhận xét. Đọc các phân số. -Đọc lại nhận xét trong sgk. -HS đọc trong nhóm,đọc trước lớp. -HS nhắc lại viết và đọc các số thập phân. Nhắc lại nhận xét trong sgk. Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục đích yêu cầu: - HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn;Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên,biết yêu quý từng ngọn cỏ,lá cây. - Rèn kĩ năng nói cho HS. - GDMT: GD HS yêu quý môi trường thiên nhiên,bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ câu chuyện -Ảnh (vật thật)cam thảo ,bụi sâm nam,cây đinh lăng. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể theo yêu cầu tiết trước.GV nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Giáo viên kể:: -GV kể lần1,ghi lên bảng tên một số loại cây: cam thảo,sâm nam,đinh lăng.cho HS quan sát tranh ảnh ,vật thật một các loại cây trong chuyện.Giải nghĩa một số từ khó (trưởng tràng,dược sơn) -GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. 2.3.Hướng dẫn HS kể::Hướng dẫn HS đọc các yêu cầu trong sgk. GV hỗ trợ :Dán băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh: Tranh 1:Tuệ Tĩnh giảng cho học tròvề cây cỏ nước Nam. Tranh 2:Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên Tranh 3:Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. Tranh4:Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Tranh 5:Cây cỏ nước Nam đã góp binh sĩ thêm khoẻ mạnh. Tranh 6:Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuôc Nam. 2.4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện GDMT:Nhắc nhở HS phải biết yêu quý cây cỏ xungquanh.Có ý thức bảo vệ sưu tầm những cây có tác dụng làm thuốc 3.Củng cố-Dặn dò: Liên hệ: Em kể tên một số loại cây cỏ có tác dụng làm thuôc mà em biết? Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuỵện sau:Kể chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS nghe, quan sát tranh -HS đọc các yêu cầu trong sgk.Nêu nội dung chính của mỗi bức tranh. -HS tập kể trong nhóm.Trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện. -HS liên hệ phát biểu. Chiều ngày 01 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Xác định các phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn tả cảnh. - Hiểu mối liên hệ giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn - GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. GD bảo vệ môi trường sạch đẹp II. Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả cảnh sông nước. + GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bà1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng. Lời giải: a) Mở bài:Câu mở đầu Thân bài:gồm 3 đoạn tiếp theo ,mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Kết bài:Câu văn cuối. b)Các đoạn trong phần thân bài: +Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long. +Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. +Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt,hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn.Xét toàn bài,những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn,nối kết các đoạn với nhau. GDMT:Hạ Long là một vùng thên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn. Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn câu thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng. Lời giải: +Đoạn 1: điền câu b +Đoạn 2: điền câu c Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc,GV nhận xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đọc lại dàn ý bài tả cảnh sông nước tiết trước. -HS theo dõi -HS đọc thầm bài văn,thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. -HS nêu câu mở đoạn mình chọn.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng. -HS viết câu văn vào vở.2 HS viết vào trên bảng nhóm. -Nhận xét chữa bài. HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục đích yêu cầu: - HS biết nguyên nhân gây bệnh viêm não - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não - GDMT: Dọn vệ sinh môi trường,tiêu diệt muỗi,ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng: - Hình trang 30,31 sgk - Bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt huất huyết? -HS2: Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.? GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh viêm não bằng hình thức trò chơi Ai nhanh ai đúng:GV nêu câu hỏi trang 30 sgk,HS ghi câu trả lời vào bảng con +GV nhận xét chốt ý đúng:1-c; 2-d; 3-b; 4-a. +Cho HS thảo luận nhóm:Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm não mà em biết? +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý: Kết Luận:Nguyên nhân gây bệnh viêm nãolà do một loại vi rút có trong máu gia súc,chim,chuột ,khỉgây ra.Muỗi là con vật trung gian lâyb truyền bệnh. Hoạt động3: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm não bằng hoạt động thảo luận nhóm theo câ hỏi trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết Luận:(LGGDMT): Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh;không để ao tù,nước đọng,diệt muỗi,diệt bọ gậy bằng những việc làm cụ thể như: +Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh. +Chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi có nước đọng,ao tù,lấp vũng nước,thả cá để chúng ăn bọ gậy Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc sgk,ghi câu trả lời vào bảng con.Thống nhất ý kiến. HS thảo luận nhóm,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến. -HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận. -HS liên hệ phát biểu. HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk. Kỹ thuật: NẤU CƠM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Gạo tẻ. - Dụng cụ: Nồi nấu cơm , bếp, dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, xô - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: “Chuẩn bị nấu ăn .” + Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? + Khi tham gia giúp đỡ gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương - 2 HS nêu - HS nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài "Nấu cơm" - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình Hoạt động nhóm , lớp + Hãy kể tên các dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun ? - HS nêu . - GV chốt ý : Có 2 cách nấu cơm : + Bằng soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp dầu ,..) + Bằng nồi cơm điện - GV nêu vấn đề : + Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? + Hai cách nấu cơm trên có những ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau nhau ? + Cách 1 : Phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn để cơm chín đều, dẻo, không có mùi khê, mùi cháy + Cách 2 : Không cần phải giảm nhỏ lửa, khi cạn nước , cơm chín đều, dẻo, không bị khô hoặc nhão . + Ưu : Cả 2 cách đều cho cơm chín, dẻo + Nhược : Cách 1 : Cơm dễ bị nhão, khét ,.. Cách 2 : Phụ thuộc vào nguồn điện Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp Hoạt động nhóm - GV giới thiệu phiếu học tập - HS đọc mục 1 và quan sát H 3 / SGK và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình 1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện 3. Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun 4. Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu (chín đều, dẻo) , cần chú ý nhất khâu nào ? 5. Nêu ưu , nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun 6. Trong 2 cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào ? Tại sao ? - GV lưu ý HS cách nấu cơ bằng bếp đun : + Nên chọn nồi có đáy dày để cơm không bị cháy và ngon cơm . + Cho lượng nước vừa phải + Nước sôi mới cho gạo vào thì cơm sẽ ngon hơn . + Lúc đầu phải đun lửa to, đều . Khi nước cạn phải giảm lửa thật nhỏ ( hoặc phải cời than cho đều ) - HS lắng nghe . - GV thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun - HS quan sát * Hoạt động 3 : Củng cố - GV hình thành ghi nhớ 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Nấu cơm . “( Tiết 2) - Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại . - Lắng nghe Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và Câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục đích yêu cầu: - HS nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ - GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ :HS1:tìm VD với 1 từ ở BT 2 tiết trước. -HS2:Nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa. -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì nối từ chạy trong các câu cột A với nghĩa thích hợp ở ncột B. Lời giải đúng: +Câu 1: Bé chạy lon ton trên sân: (d) Sự di chuyển nhanh bằng chân +Câu 2: Tầu chạy băngb băng trên đường ray:(c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. +Câu 3:Đồng hồ chạy đúng giờ:(a):Hoạt đọng của máy móc +Câu 4:Dân làng khẩn trương chạy lũ:(b):Khân rtrươngb tránh những điều không mayb sắp xảy đến. Bài 2:HS đọc các câu,suy nghĩ ghi lựa chọn vào bảng con. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Lời giải đúng: Dòng b:Sự vận động nhanh. Bài 3: Tổ chức cho HS làm tương tự như BT 2. Lời giải đúng: Từ ăn trong b câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,2 HS viết câu vào bảng nhóm. VD:a)+Nghĩa 1: Em bé đang tập đi. +Nghĩa 2:Nam thích đi giày. b)+Nghĩa 1:Chúng em đứng nghiêm chào cờ. +Nghĩa 2:Hôm nay trời đứng gió. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 4 vào vở. Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu bài làm vào vở.Đọc kết quả.Nhận xét,bổ sung,Thống nhất ý kiến. -HS ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,thống nhất ý kiến -HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét bài trên bảng nhóm. Toán: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN-ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục đích yêu cầu: - Biết tên các hàng của số thập phân. - Đọc viết số thập phân;chuyển các số thập phân thành hỗn sốcó chứa phân số thập phân. - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II. Đồ dùng: Bảng lớp kẻ bảng như sgk. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +1HS lên bảng bài tập 3 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Giới thiệu các hàng,giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc ,viết số thập phân bằng ho
File đính kèm:
- Giao an lop 5 Tuan 7.doc