Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Kính già yêu trẻ (tiết 1)

Hoạt động 2: Nhận xt tình hình đất nước qua ảnh tư liệu.

- Sử dụng ảnh tư liệu đ chuẩn bị Gio vin chia lớp thnh nhĩm phát ảnh tư liệu Học sinh nhận xt.

- Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?

Qua cơn hiểm nghèo

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Đạo đức: Kính già yêu trẻ (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ đã cho theo yêu cầu BT3. Nêu được nghĩa của mỗi từ nghép được ở BT3( HS khá)
II.Chuẩn bị:
 Bảng nhĩm, tranh ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Quan hệ từ
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: y/c HS đọc nội dung BT
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
 + khu chế xuất
 + khu sán xuất
 +khu bảo tồn thiên nhiên
• Nêu điểm giống và khác.
• Giáo viên chốt lại.
Bài tập 2:Khơng làm 
Bài tập 3: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập
Bài 3:(5p)
• Có thể chọn từ giữ gìn.
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dị
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu.
- Nhận xét tiết học
-1 HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ
-1 em làm BT 3 tiết trước
- Từng cặp HS trao đổi thực hiện các yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu y/c bài tập
-- HS làm việc theo nhĩm trao đổi và ghi vào bảng nhĩm: 
- Đại diện một số nhĩm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ bằng từ đồng nghĩa khác
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;  
 - Nhân một số thập phân với một số trịn chục, trịn trăm.
 - Giải bài tốn cĩ ba bước tính.
II.Chuẩn bị: SGK - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài:
+ Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên em làm thế nào?
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; em làm thế nào? 
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1(a): ChoHS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài 
Bài 2(a,b): Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả
Bài 3: Yêu vầu HS đọc đề bài tốn
Hướng dẫn HS:
+ Tính số km đi được trong 3 giờ đầu
+ Tính số km người đi xe đạp đi được 4 giờ sau dĩ
+ Từ đĩ tính được người đi xe đạp đi được tất cả bao nhiêu km?
3. Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời
- HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; để làm
- HS làm vào vở
- Trình bày
- Cả lớp cùng GV nhận xét
- HS tự nêu cách nhân 1 số thập phân với 1 số trịn chục
- 1 HS đọc đề
Bài giải:
Trong 3 giờ đầu người đi xe đạp đi được:
10,8 x 3 = 32,4(km)
Trong 4 giờ tiếp đĩ người ấy đi được là:
9,52 x 4 = 38,08(km)
Người đĩ đi được tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
 Đáp số: 70,48 km
KHOA HỌC:
SẮT, GANG, THÉP
 I.Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II.Chuẩn bị:
- Thơng tin và hình trang 48,49 SGK
 - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ gang, thép.
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
 + Tác dụng của mây, tre, song?
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc và 1 số tính chất của sắt, gang, thép
- Yêu cầu HS đọc thơng tin
- Nêu câu hỏi cho HS
+ Trong tự nhiên sắt cĩ ở đâu?
+ Gang, thép cĩ thành phần gì chung?
+ Gang, thép khác nhau chỗ nào?
vHoạt động 2: Một số đồ dùng bằng gang, thép và cách bảo quản
- GV y/c HS quan sát các hình trang 48,49 SGK theo nhĩm và tìm hiểu gang, thép dùng làm gì?
- Y/cầu HS tìm 1 số đồ vật đồ dùng được làm từ gang, thép
- GV chốt kết luận
3. Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS làm việc cá nhân 
- HS đọc thơng tin SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra:
+ Thiên thạch và quặng sắt
+ Đều là hợp kim của sắt và các-bon
+ Gang nhiều các bon hơn thép 
- HS làm việc theo nhĩm đơi
- Đại diện các nhĩm trình bày
H1: Đường ray tàu hoả (thép) ; H2: Lan can (thép) ; H3,5,6: (thép) ; H4: nồi (gang)
- HS nêu: dao, kéo, cày, 
- Bảo quản cẩn thận vì gang dễ vỡ, 1 số đồ dùng bằng thép dễ bị gỉ nên phải rửa sạch cất nơi khơ ráo
- Đọc mục Bạn cần biết
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc cĩ nội dung bảo vệ mơi trường; lời kể rõ 
ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II.Chuẩn bị:
 Một số truyện cĩ nội dung nĩi về bảo vệ mơi trường
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:4’
Y/c HS kể lại câu chuyện “ Người đi săn và con nai”
Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
 B. Dạy bài mới:30’
 1. Giới thiệu bài2’
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: 8’Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có nội dung bảo vệ môi trường.
• • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
- GV gạch dưới cụm từ “bảo vệ mơi trường” trong bài 
- Nhắc HS cần kể những chuyện ngồi SGK
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2:22’ Thực hành kể chuyện 
- GV đến từng nhĩm nghe HS kể, hướng dẫn, gĩp ý.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
3. Củng cố dặn dị2’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Kể 1 việc làm tốt của em để BVMT”.
1,2 HS kể lại câu chuyện “Người đi săn và con nai”
- HS đọc đề bài
- HS đọc gợi ý 1,2,3 SGK
- Một số HS nêu câu chuyện mình sẽ kể
- Gạch đầu dịng sơ lược câu chuyện mình kể trên nháp
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét cách kể của bạn
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất.
Kỹ thuật
CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN (t1)
I.Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm 1 sản phẩm yêu thích
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, quý sản phẩm của người lao động.
II.Đồ dung dạy học: 
Mẫu vật thêu 
Bộ đồ dùng thêu may
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2.Bmới: 
a.Giới thiệu bài(1 phút)
b.Bmới(32 phút)
HĐ1: Quan sát mẫu - nhận xét(7phút)
Gthiêụ mẫu vật
H.Em cĩ nhận xét gì về đường chỉ thêu và khoảng cách giữa các mũi thêu - đường thêu giống gì?.
-Gv kết luận
HĐ2: Hd Hs cách lấy và vẽ mẫu thêu (10phút)
-HD học sinh thao tác kỹ thuật 
*Hd hs cách vạch dấu chọn mũi thêu và cách vẽ mẫu thêu lên vải
*Y/c hs nêu lại các mũi thêu đã học
**Hd hs thực hành thao tác vạch dấu đường thêu và vẽ mẫu thêu(13 phút)
3.Củng cố -dặn dị(2 phút)
-Nhận xét giờ học
Tổ trưởng kiểm tra – báo cáo
Lắng nghe
Hs quan sát mẫu vật và Hs nhận xét
Hs đọc mục 
2hs thao tác
Vài hs nêu lại từng bước làm
Nêu cách chọn các mũi thêu phù hợp
HS chọn mẫu và vẽ mẫu- thêu lên vải mà HS chọn ( túi xách hoặc khăn tay , bảng tên)
Hs nêu quy trình thao tác các bước như ở sgk
TẬP ĐỌC:
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm tồn bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, để gĩp ích cho đời.
 - Học thuộc hai khổ thơ cuối. 
II.Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:4’
 Mùa thảo quả
B.Dạy bài mới:30’
 1. Giới thiệu bài1’
2. Dạy học bài mới:29’
Hoạt động 1:8’ Hướng dẫn luyện đọc
- Kết hợp sửa lỗi về phát âm của HS
- GV đọc diễn cảm tồn bài bài 
Hoạt động 2: 12’Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
• Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
+ Nêu nội dung bài học?
Hoạt động 3: 10’Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm từng khổ thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 4 và HTL 2 khổ cuối
3. Củng cố dặn dị:4’
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Người gác rừng tí hon”
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS khá giỏi đọc tồn bài
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ : 2,3 lượt
- HS luyện đọc tiếng khĩ 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc tồn bài
- HS đọc thầm , đọc lướt trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK
..đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
Hành trình vô tận của bầy ong.
 Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.
 Học sinh đọc đoạn 3.
.. Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại
NDC Những phẩm chất đáng quý của bầy ong ; cần cù làm việc để giúp ích cho đời
- HS nêu nội dung bài
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc trước lớp
- Nhẩm HTL và thi đọc thuộc lịng
- Bình chọn bạn đọc hay
LỊCH SỬ:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I.Mục tiêu: 
 - Biết sau Cách mạng tháng 8/1945 nước ta đứng trước những khĩ khăn to lớn: 
“giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đĩi”, “giặc dốt”: quyên gĩp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xố nạn mù chữ,
 - Biết thực dân pháp trở lại xâm lược. Tồn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp
 II.Chuẩn bị:
Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đĩi, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đĩi, chống nạn thất học.
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
Đảng CSVN ra đời cĩ ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành cơng mang lại ý nghĩa gì?
2. Dạy bài mới: 
vHoạt động 1: Khĩ khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
N1+2:
Sau ngày độc lập, ở nước ta có những kẻ thù xâm lược nào? Âm mưu của chúng?
Bác Hồ & Đảng đã làm gì để chống giặc ngoại xâm & nội phản
Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện pháp gì?
N3+4:
Bên cạnh sự đe dọa của giặc ngoại xâm, ta còn gặp những thứ giặc nào?
Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
Hai thứ giặc này có nguy hiểm không?Nếu không chống được nó thì điều gì sẽ xảy ra?
 N5+6:
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ và nhân dân ta làm gì?
Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào?
Không khí bình dân học vụ được thể hiện như thế nào?
Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
vHoạt động 2: Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu.
Sử dụng ảnh tư liệu đã chuẩn bị Giáo viên chia lớp thành nhĩm ® phát ảnh tư liệu ® Học sinh nhận xét.
Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra sao?( Kể chuyện về Bác Hồ
3. Củng cố dặn dị:
-Tại sao nĩi :ngay sau cách mạng tháng 8 , nước ta ở trong tình thế” nghìn cân theo sợi tĩc”?
Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào?
Nhận xét tiết học
Bài sau “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định khơng chịu mất nước”
- 2 HS trả lời
- Làm việc cá nhân
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- Thảo luận theo nhĩm 4
- Các nhĩm quan sát nhận xét về tội ác của chế độ trước CM và tinh thần diệt giặc dốt của nhân dân ta
TỐN:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
 - Biết nhân một số thập phân với phân một số thập 
 - Phép nhân hai số thập phân cĩ tính chất giao hốn. 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
II.Chuẩn bị: SGK - Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài3’
2. Dạy bài mới:30’
Hoạt động 1:12’ Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân 
- Yêu cầu HS nêu tĩm tắt bài tốn ở ví dụ 1
- Gợi ý HS đổi đơn vị đo để đưa về nhân 2 số tự nhiên
- Yêu cầu HS đối chiếu 2 kết quả
-
 Nêu VD2: 4,75 x 3
- Y/C hs nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân 
+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.
+ Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ.
Hoạt động 2: 18’Thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1(a,c): Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đĩ cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài y/c HS nêu cách thực hiện
Bài 2: 
3 Củng cố dặn dị2’
Nhận xét tiết học
- HS nêu tĩm tắt bài tốn và nêu phép tính:
 6,4 x 48 = ? (m2)
 64 x 48 = ? (dm2)
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân.
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3072 dm2 
Đổi ra mét vuông.
	3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4´ 4,8 = 30,72 m2
- Chuyển: 3072 dm2 = 30,72 m2
- Ta thấy: 2 kết quả bằng nhau
- Tự rút nhận xét
- HS vận dụng nhận xét để nhân
- HS nêu quy tắc
- HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong bài tập
- 1 HS đọc kết quả cả lớp chữa bài
- HS tự tính các phép tính từ đĩ nêu nhận xét về tính chất giao hốn của phép nhân
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
TẬP LÀM VĂN:
:CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
 Bảng phụ ghi sẵn 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài4’
2. Dạy bài mới: 30’
Hoạt động 1:12’ Phần nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt dộng 2: 3’Ghi nhớ
Hoạt động 3: 14’Luyện tập
Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình 
- GV nêu yêu cầu bài luyện tập và nhắc HS cách lập
- GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố dặn dị
Nhận xét tiết học
- 2 em đọc dơn kiến nghị tiết trước
- HS quan sát tranh
- 1 HS khá đọc bài văn
- 1 HS khác đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn
Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.
• Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS trao đổi theo cặp lần lượt trả lời
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- 1số HS nĩi đối tượng mình định tả
- Cả lớp lập dàn ý vào giấy nháp trước khi viết vào vở (2 HS làm vào bảng nhĩm)
Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
Học sinh làm bài.
Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân).
- Nhắc nội dung cần ghi nhớ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). 
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). Đặt được 3câu với 3 quan hệ từ (HS khá, giỏi).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhĩm, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:4’
 B. Dạy bài mới:26’
Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT
Bài tập 2: GV mở bảng phụ
Bài 3:Yêu cầu HS nêu y/c BT
Bài4: 
3. Củng cố dặn dị4’
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ
 - Đặt câu cĩ từ chỉ quan hệ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vở BT
- HS tìm các quan hệ từ trong đoạn trích suy nghĩ mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu sau đĩ trình bày
Học sinh trình bày từ “của”,” bằng”,”như”
. nối từ ngữ cái cày – người Hmơng; cái cày - gỗ ; vịng- hình cánh cung; anh- một chàng hiệp sĩ.
- HS đọc nội dung BT
- Trao đổi bạn bên cạnh lần lượt trả lời các câu hỏi
a) và ; b) và ; c) thì ; d) và, nhưng.
- HS điền quan hệ từ vào các ơ trống thích hợp trong vở BT 
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
Nhưng: biểu thị đối lập.
Mà: biểu thị đối lập.
Nếu  thì  : biểu thị giả thiết – kết luận.
- HS thi đặt câu với các quan hệ từ theo nhĩm
- HS tiếp nối đọc những câu văn vừa đặt
ĐỊA LÍ:
CƠNG NGHIỆP
 I.Mục tiêu: 
 - Biết nước ta cĩ nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp:
 + Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cĩi,
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp 
 HSK,G Nêu được đặc diểm của nghề thủ cơng truyền thống ở nước ta:nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn cĩ . Nêu những ngành CN hoặc thủ cơng nghiệp ở địa phương nếu cĩ. Xác định trên bản đồ những địa phương cĩ các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng)
 - Sử dụng bảng thơng tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của cơng nghiệp.
+ Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
II.Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh về một số ngành cơng nghiệp, thủ cơng nghiẹp và sản phẩm của chúng.
 - Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
-Hoạt động 1: Các ngành cơng nghiệp 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
+ Kể tên các ngành cơng nghiệp của nước ta?
+ Kể tên 1 số sản phẩm của một số ngành cơng nghiệp ?
Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành cơng nghiệp.
Hoạt động 2: Nghề thủ cơng.
Kể tên những nghề thủ cơng cĩ ở quê em và ở nước ta?
GV: Nước ta cĩ rất nhiều nghề thủ cơng
Ngành thủ cơng nước ta cĩ vai trị và đặc điểm gì?
- Em nào cĩ thể lên chỉ trên bản đồ những địa phương cĩ sản phẩm thủ cơng nổi tiếng?
3. Củng cố dặn dị:
 Nhận xét tiết học
Làm bài tập mục I trong SGK.
Trình bày kết quả
·	Hình a) Ngành CN cơ khí.
·	Hình b) Ngành CN điện (Nhiệt điện)
· Hình c), d) Ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng
- Chia lớp thành 2 đội đố nhau , đội này đĩ đội kia trả lời và ngược lại
·	Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
·	Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ).
·	Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh 
Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu 
- HS trả lời
- Làm việc theo cặp
	+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn cĩ.
	+ Đa số người dân vừa làm nghề nơng vừa làm nghề thủ cơng.
	+ Nước ta cĩ nhiều mặt hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa.
- HS lên chỉ
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
TỐN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; 
 - Yêu thích học tốn, cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài2’’
2. Dạy bài mới:28’
Hướng dẫn HS làm bài tập
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ;
 0, 001.(13p) 
Bài 1: Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;  
-Tiến hành tương tự với 531,75 x 100
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,
Bài 1b(12p) 
3. Củng cố dặn dị3’
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Nhận xét tiết học
Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
Học sinh tự tìm kết quả với 142,57 ´ 0,1

File đính kèm:

  • docGA5 TUAN 12.doc