Bài giảng Lớp 4 Môn Toán - Tuần 11 - Tiết 51 : Nhân với 10, 100, 1000… chia cho 10, 100, 1000

Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.

- GV ghi bảng: 32000 : 400

- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích

32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)

 = 32000 : 100 : 4

 = 320 : 4

 = 80

 

doc49 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 Môn Toán - Tuần 11 - Tiết 51 : Nhân với 10, 100, 1000… chia cho 10, 100, 1000, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 302 x (16 + 4) 
= 10 x 39 = 302 x 20
= 390 = 6040
 c) 769 x 85 – 769 x75
 = 769 x (85 – 75) 
 = 769 x 10 
 = 7690 
 3. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
	- Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một số
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 14
Ngày dạy: ....../...../2013
Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
	- GDHS: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu): 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
Tính theo hai cách.
Bài tập 2 :
- GV viết lên bảng biểu thức :
 (35 – 21) : 7
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo 2 cách.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
 - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.
 – GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài tập 3: (HS khá, giỏi)
- HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài.
- HS tính trong vở nháp
- HS tính trong vở nháp.
- HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại. 
- HS học thuộc tính chất này.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách .
- HS cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Số HS của cả hai lớp 4A và 4B là: 
 32 + 28 = 60 (học sinh)
 Số nhóm HS của cả hai lớp là:
 60 : 4 = 15 (nhóm) 
 Đáp số : 15 nhóm
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
Ngày dạy: ...../.../2013
Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 	I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). 
- HS biết áp dụng làm đúng bài tập 1,2,3
- GDHS có tính cẩn thận, chính xác . 
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 128 472 : 6 = ?
- GV viết lên bảng phép chia 128472 : 6 và yêu cầu HS đọc phép chia.
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia.
- GV hỏi : Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu rõ các bước chia của mình.
- GV hỏi: Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư?
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
- GV viết lên bảng phép chia 230859: 5 và yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
- GV hỏi : Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư hay phép chia hết ?
 - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài tập 2: 
- HS đọc đề toán. 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải 
Bài tập 3: 
Hướng dẫn tương tự bài tập 3. 
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS theo dõi và nhận xét .
- HS nêu : Là phép chia hết.
- HS đặt tính và thực hiện phép chia . 1 hS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở nháp .
- Là phép chia có số dư là 4. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp mỗi HS làm 2 phép tính.HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề toán .
- HS giải và chữa bài. 
 Bài giải 
 Số lít xăng có trong mỗi bể là: 
 128 610 : 6 = 21435 (l)
 Đáp số : 21435 l xăng
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
Ngày dạy: ...../.../2013
Tiết 68 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
- GDHS có tính cẩn thận, chính xác .
	II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)
Bài tập 2: ( HS khá, giỏi làm BT 2b)
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
- Yêu cầu HS làm bài .
Bài tập 4: 
HS tính bằng hai cách
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
- HS nêu .
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần . HS cả lớp làm vào vở.
 Bài giải 
a. Số bé là : 
( 42506 – 18472) : 2 = 12017
 Số lớn là : 
 12017 + 18472 = 30489
 Đáp số : SB là 12017
 SL là 30489
b. Bài giải
 Số lớn là:
 ( 137895 + 85287) : 2 = 111591
 Số bé là:
 111591 – 85287 = 26304
 Đáp số : SL là 111591
 SB là 26304
 a.
 (33164 + 28528) :4 (33164 + 28528) :4 
 = 61692 : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 
 = 15423 = 8291+ 7132 = 15423
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
Ngày dạy: ...../..../2013
Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
 I. MỤC TIÊU : 
 	 - Thực hiện được phép chia một số cho một tích .
 	 -Có tính cẩn thận, chính xác khi làm tính, giải toán.
- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập .
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU : 
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Hoạt động1: Phát hiện tính chất.
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính
Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: 
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
- Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập 2: 
HS thực hiện cách tính theo mẫu. 
- HS tính
- HS nêu nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.
 - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả:
a.Cách 1 cách2 cách 3
50 : (2 x 5) 50 : (2 x 5) 50 : (2 x 5) 
= 50 : 10 = 50 : 2 : 5 = 50 :5 : 2
= 5 = 25 :5 = 10 :2 
 = 5 = 5
 b.
72 : (9 x 8) 72 : (9 x 8) 72 : (9 x 8) 
= 72 : 72 = 72 : 9 : 8 = 72 : 8 : 9
= 1 = 8 : 8 = 9 : 9
 = 1 = 1
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
Ngày dạy: ....../..../2013
Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU : 
 	- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
	- HS làm được BT1,BT2,BT3
- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập .
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
- GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
- Yêu cầu HS tính
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
- Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
- GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
- Yêu cầu HS tính
- Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1: 
- HS tính theo hai cách 
Bài tập 2: 
- GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả:
Cách 1 Cách 2 
a. (8 x 23) :4 (8 x 23) :4 = (8 : 4) x 23
= 184 :4 = 2 x 23
= 46 = 46
b. (15 x24): 6 (15 x 24) : 6 = 15x (24 :6)
 = 360 : 6 = 15 x 4 
 = 60 = 60
- HS làm bài
- HS sửa
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 15
Ngày dạy: ..../...../2013
Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
 I. MỤC TIÊU :
 	- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
	- HS làm được các bài tập 1,2,3.
	- GDHS: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
Kết luận chung: 
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1: 
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Bài tập 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 3: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề toán
 - Gv yêu cầu HS tóm tắt và giải. 
- HS ôn lại kiến thức.
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đặt tính.
- HS tính.
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đặt tính.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bai, HS cả lớp làm bài vào vở.
 2a. x + 40 = 25600 
 x = 25600 : 40
 x = 640
 - 1 HS đọc .
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
 180 : 20 = 9 (toa xe)
b.Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
 180 : 30 = 6 (toa xe)
 Đáp số a) 9 toa xe
 b) 6 toa xe.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
Ngày dạy: ....../...../2013
Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 	 I. MỤC TIÊU : 
 	 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
	- HS làm được bài tập 1,2
	- Có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng con hoặc vở nháp.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bảng của bạn.
Bài tập 2: 
GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích hợp.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- 4 HS lên bảng làm bài. mỗi HS thực hiện một con tính . Hs cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
 Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số : 16 bộ
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
Ngày dạy: ....../.../2013
Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU : 
 	- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
	- HS làm được BT1,3
- Làm bài cẩn thận,chính xác. 
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải
Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1
 1 nhân 4 bằng 4, viết 4
 1 nhân 6 bằng 6, viết 6
 81 trừ 64 bằng 17, viết 17
Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2
 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8
 2 nhân 6 bằng 12, viết 12
 179 trừ 128 bằng 51, viết 51. 
Lần 3: Hạ 2 được 512;
 512 chia 64 được 8, viết 8;
 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51,viết 51.
 512 trừ 512 bằng 0; viết 0.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 1154 : 62 
Tiến hành tương tự như ví dụ trên. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: 
GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Bài tập 3: 
- HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS đặt tính
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính , HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét .
- 1HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. 75 x x = 1800 
 x = 1800: 75 
 x = 24
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
Ngày dạy: ....../..../2013
Tiết 74 LUYỆN TẬP
 	I. MỤC TIÊU : 
-Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
-HS làm được BT1,2b
- Làm bài cẩn thận, chính xác. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - 1 HS nêu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 4 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nêu.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
b.46857+ 3444 : 28
= 46857 + 123
= 46980
601759 – 1988: 14
= 601759 – 142
= 601617
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
Ngày dạy: ..../..../2013
Tiết 75 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
 	 I. MỤC TIÊU : 
 	 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
-HS làm được BT1.
- Làm bài cẩn thận, chính xác. 
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU :
	 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
 - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 16
Ngày dạy: ...../..../2013
Tiết 76 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU : 
 - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số.
 	 - Giải bài toán có lời văn . ( bài 1 dòng 1,2 ) ; bài 2
 - GDHS: Yêu môn học, có tính cẩn thận, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ: GV- HS: SGK
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC _ CHỦ YẾU:
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung
1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập tiết trước. Gọi hs nhận xét- gv nhận xét và ghi điểm cho hs.
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Thực hành
Bài tập 1: dòng 1,2
- HS nêu yêu cầu luyện tập.
- Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS lên bảng làm, gọi HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2:
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- Gọi HS nêu bài giải, gọi HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nhắc lại tựa bài
Bài tập 1:Đặt tính và tính:
- HS lên bảng làm bài 
- HS dưới nhận xét bổ xung 
Bài tập 2:
25 viên gạch: 1m2
1050 viên gạch: m2 ?
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
Đáp số: 42 m2
 3. Củ

File đính kèm:

  • docToan tuan 11- 18.doc