Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 71 - Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 3 chấm

3.Bài mới: Luyện tập

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:- GV viết phép chia 855 : 45 , yc HS đặt tính và tính

- Cho HS làm vào BC

- GV theo dõi và nhận xét.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 71 - Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện ngồi SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
4.Củng cố : 
Cho HS chơi truyền điện: Trong câu chuyện “.” Có những nhân vật nào?Nhận xét, tuyên dương HS ham đọc truyện, biết nhiều truyện
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh) 
- Trò chơi âm nhạc
HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp 
- HS đọc đề bài 
HS cùng GV phân tích đề bài 
- Búp bê của ai?
HS quan sát tranh minh hoạ & kể 3 truyện đúng với chủ điểm
- 1, 2 HS nối tiếp nhau kể.
- HS khác nhận xét.
Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hồi) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
HS nghe
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo cặp
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp 
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
- HS khác trả lời
Ngày soạn: 21/ 11/ 2012
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Tiết: 73	TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
Làm được các bàí 1,3(a)
Biết vận dụng vào giải các bài giải, giáo dục tính cẩn thận và chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số(tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu bài tổ 1 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới: Chia cho số có hai chữ số.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1792 : 64
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 1154 : 62
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Thực hiện phép chia (thương có hai chữ số)
- Cho cả làm bài vào bảng con và 4 HS làm vào bảng phụ
Bài tập 2(phát triển )
- Cho HS đọc đề và TT
- Gọi vài HS nêu hướng giải và HS làm vào vở, GV chấm và nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm vào nháp.
- Phát cho 2 HS làm vào bảng phụ
- GV nhận xét
4.Củng cố : 
- Gọi HS nêu lại cách chia và cách thử lại
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập.Gv nhận xét tiết học
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
Bước 1: Chia .179 chia 64 được 2, viết 2
- Bước 2: Nhân .2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 .2 nhân 6 bằng 12, viết 12
- Bước 3: Trừ .9 trừ 8 bằng 1, viết 1
 .7 trừ 2 bằng 5, viết 5
 .1 trừ 1 bằng 0
- Bước 4: Hạ .Hạ 2
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 HS nêu cách thử.
- HS làm bài vào bảng con và 4 HS làm vào bảng phụ:
BT1:
4674 : 82 = 57 b, 5781 : 47 = 123
2488 : 35 = 71 dư 3 9146 : 72 = 127 dư 2
- HS đọc đề, TT và nêu hướng giải
- HS làm bài vào vở
- HS sửa
- HS đọc YC và làm theo YC của GV.
- Sủa bài cùng Gv:
BT3: 75 x x = 1800
 x = 1800 : 75 
 x = 24
(hsg) 1855 : x = 35 
 x = 1855 : 35 
 x = 53
Tiết: 30	TẬP ĐỌC
 TUỔI NGỰAy: 2010
I .MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. Học thuộc 8 dòng thơ trong bài . 
- Biết đọc với giọng vui , nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ , bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . 
- Yêu mến cuộc sống, biết thể hiện những ước vọng của mình. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ . viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: Hôm nay các em sẽ học bài thơ Tuổi 
Ngựa. Các em có biết một người tuổi Ngựa là người như thế nào không?
Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những đâu.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc tồn bài
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1
Bạn nhỏ tuổi gì?
Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?
GV nhận xét & chốt ý: Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé. 
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2
“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3
Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4
Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ điều gì với mẹ?
GV yêu cầu HS đọc câu 5
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi  ngọn gió của trăm miền) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : 
Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ?
5/ Dặn dò:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ, học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo co 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Là người sinh năm Ngựa, theo âm lịch, có đặc tính là rất thích đi đây đi đó. 
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 khổ thơ 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS nghe
HS đọc thầm khổ thơ 1
- Tuổi Ngựa
Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
HS đọc thầm khổ thơ 2
-“Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. 
HS đọc thầm khổ thơ 3
- Màu sắc trắng lố của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại 
HS đọc thầm khổ thơ 4
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
HS phát biểu tự do hoặc vẽ thành bức tranh 
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp
- Dự kiến: Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của câu bé tuổi Ngựa.
tiết: 29	TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài ,thân bài ,kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn ,sự xen kẽ của lời tả với lời kể .
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay .
- Yêu Tiếng Việt, biết dùng từ ngữ khi làm văn cho sinh động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu HT viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết.- Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định; Hát
2.Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước (Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật) 
Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hồn chỉnh bài văn miêu tả. 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: Luyện tập miêu tả đồ vật
Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn tả đồ vật; vai trò của quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập dàn ý cho một bài văn tả đồ vật. 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a, c, d:GV treo bảng viết lời giải
Câu b:GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời viết câu b.GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ mặc váy có thể tả chiếc váy của mình)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. 
GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc)
a/Mở bài:Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm hay là chiếc áo mới mua ?
b/Thân bài:Tả bao quát chiếc áo (kiểu dáng, rộng, hẹp, màu )
+ Áo màu trắng;+ Chất vải cô tông, không có ni lông nên mùa lạnh ấm, mùa nóng mát;+ Dáng rộng, tay áo ngắn, mặc rất thoải mái. 
Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo )
+ Cổ sơ mi vừa vặn, có viền 2 đường màu xanh giống như áo hải quân;+ Ao có 2 cái túi trước ngực rất tiện
+ Hàng khuy xanh bóng, thẳng tắp được khâu rất chắc chắn.
c/Kết bài:Tình cảm của em với chiếc áo:
+ Áo đã cũ nhưng em vẫn rất thích.
+ Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc chiếc áo này.
4.Củng cố : 
Gv gọi vài HS nêu lại : Bài văn miêu tả gồm có mấy phần? MB, TB, KB nêu điều gì?
5/ Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn.Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. 
 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước (Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật) 
1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hồn chỉnh bài văn miêu tả. 
HS nhận xét
- Nghe
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi 
Câu a, c, d:
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c
1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
Câu b:
HS làm bài tập câu b vào phiếu đã kẻ sẵn 
Vài HS đọc lại lời giải đúng. 
- HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài cá nhân vào VBT.
Vài HS làm bài trên giấy khổ lớn
Một số HS đọc dàn ý
Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày
- HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học:
+ Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của đồ vật, giúp người đọc hình dung được đồ vật ấy.
+ Bài văn tả đồ vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). Có thể có mở bài theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp & kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
+Để tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ vật bằng nhiều giác quan.
+ Khi tả, cần xen lẫn tình cảm của người tả hay nhân vật trong truyện với đồ vật ấy. 
- 2 HS nêu
Tiết: 15	LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
(GD MT :Liên hệ)
I.Mục tiêu:
 - HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
 - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
 - Yêu thích học môn Lịch sử
 îCó ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt ; Những công trình nhân tạo phục vụ đời sống ;Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần.Bản đồ tự nhiên VN. PHT của HS.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định: Hát
2.KTBC :
3.Bài mới:
GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
 GV: Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 .HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân.
- GV yêu cầu HS đọc SGk và trả lời các câu hỏi:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời trần là nghề gì?
+ Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy chỉ bản đồ nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân?
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta.
 HĐ2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
- Gọi HS trình bày.
 GV kết luận: nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống bão :
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê.
+ hàng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày công tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. 
- GV nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê .
 HĐ3: Kết quả đắp đê của nhà Trần.(GDMT/LH)
- GV cho HS đọc SGK
? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
- GV đặt câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta? 
îTại sao vẫn xảy ra lũ lụt hàng năm? 
- Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
KL: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố
4.Củng cố: 
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
- Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?
5/ Dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên”.
- Nhận xét tiết học .
- Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu.
- Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chủ yếu.
- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông mã, sông cả...
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất của nhân dân.
- HS chia nhóm 4, đọc SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến
-HS đọc.
-HS trả lời: Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo những con sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
 Sự phá hoại của đê diều, phá hoại rừng đầu nguồn...
Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
- HS nêu, HS khác bổ xung.
- Cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét .
-HS cả lớp .
Ngày soạn: 22/11/ 2012
Ngày dạy: 	Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Tiết:74 	TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện phép chia cho số có ba ,bốn chữ số cho số có hai chữ số.
 - Làm được các bài 1,2(b)
 - Tính sáng tạo và cẩn thận khi giải toán 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định: Hát
2. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 3 chấm
3.Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:- GV viết phép chia 855 : 45 , yc HS đặt tính và tính
- Cho HS làm vào BC 
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài tập 2:(a/hsg)
- GV phát phiếu cho 4 HS làm và cả lớp làm nháp
- GV chữa bài và nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức một số chia cho một tích.
4.Củng cố : 
- Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức và cách chia cho số có 2 chữ số
5/Dặn dò: Về nhà làm BT3
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.
- HS làm bài:
855 : 45 = 19 9009 : 33= 273
579 : 36 = 16 dư 3 9276 : 39 = 237 dư 33
- HS làm bài và nháp và vào bảng phụ
- HS sửa:
a/ 4237 x 18 – 34578
 76266 - 34578 = 41688
8064 : 64 x 37 =
 126 x 37 = 4662
 b, 46857 + 3444 : 28 = 
 46857 + 123 = 46980
601759 – 1988 : 14 =
601759 - 142 = 601617
Vài HS nhắc lại
Tiết: 30	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
(KNS)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật ,tính cách của nhân vật ,tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
● Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp ; Lắng nghe tích cực.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt, vận dụng trong giao tiếp , làm văn,
II : PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét)3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập). viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi 
GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c
GV nhận xét & chấm điểm 
2.Bài mới: 
a.Khám phá : 
Trình bày 1 phút
Khi nào cần giữ phép lịch sự ?
Tại sao lại như vậy ?
Làm thế nào để thể hiện mình là lịch sự khi nói , hỏi .Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó .
b.kết nối :
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Làm việc nhóm 
Cách tiến hành
+Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:Hs đọc yêu cầu 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi 
Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu
GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS
GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? 
 Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu
- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. 
GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
+Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c. Thực hành 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Đóng vai
Cách tiến hành 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già.
GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? 
GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
d. Vận dụng 
Chia sẻ thông tin 
Cách tiến hành
 Khi nào cần giữ phép lịch sự ?
Tại sao lại như vậy ?
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
3 .Củng cố - Dặn dò :
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi 
HS làm bài
Khi giao tiếp với người khác
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.
HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn
Những

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc