Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 49 - Nhân với số có một chữ số
GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.
- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.
Ngày soạn: 14/10/2014 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ PPCT: 49 I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). - học sinh biết được phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. Bài cần đạt BT1, BT3 (a) - GD HS tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ ghi các phép tính, PHT. HS: SGK, VBT, bảng con PP: giảng giải, động não, hỏi-đáp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện nhất: 6257 + 989 + 743 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Ví dụ 1: Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. * Ví dụ 2: Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu đề GV hướng dẫn HS để buổi chiều làm Bài 3a GV gọi HS đọc yêu cầu đề - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Bài 4/ Dành cho HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu đề - GV gọi một HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhắc lại cách nhân với số có một chữ số? 5. HĐNT: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * kết quả đúng như sau: 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7989 - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc: 241 324 x 2. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 - HS đọc: 136 204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nêu các bước như trên. - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào VBT. 341 231 214 325 x 2 x 4 682 462 857 300 -HS trình bày cách thực hiện trước lớp. Bài 2/ HS đọc yêu cầu đề và ghi nhận cách làm Bài 3 Học sinh đọc yêu cầu đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 3b / (Tương tự bài 3a) Bài 4/ - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp PHT. Giải Số truyện của 8 xã vùng thấp là: 850 x 8 = 6800 (quyển) Số truyện của 9 xã vùng cao là: 980 x 9 = 8820 (quyển) Huyện đó được cấp là: 6800 + 8820 = 15 620 (quyển) Đáp số: 15 620 quyển - HS.
File đính kèm:
- bai Nhan voi so co mot chu so tiet 49 tuan 10.doc