Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Luyện tập (Tiết 1)
Cho 1 hs đọc y/c của bài tập.
- Chia lớp thành 3 nhóm lớn.
- Nêu câu hỏi tên các con sông nhóm nào trả lời trớc đúng tên con sông (Trả lời đợc nhiều nhất) sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải:
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố cho HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.. Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. r Bài3 II/ Đồ dùng: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (4) - Gọi HS lên bảng chữa BT2. - Nhận xét, đánh giá 1 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD HS làm bài Bài 1 - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Phân tích, HD HS nêu các bớc giải (Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau, tìm số bé, tìm số lớn) - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu đầu bài. - Tóm tắt bài toán. 8 - 3 = 5(phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: 51; 136. Bài 2 - Cho HS nêu bài toán. - Hd HS giải bài toán. - Y/c HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (Phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (Bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 (Bóng) Đáp số: đèn màu: 625 bóng, đèn trắng: 375 bóng.. - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, nêu các bớc giải. - Làm bài, chữa bài. r Bài 3 - Cho HS nêu đầu bài. - HD HS tóm tắt, nêu các bớc giải. - Y/c HS làm bài, chữa bài. - Đáp số: Số hs lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi HS trồng đợc số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 35 = 175 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây; 4B: 165 cây. - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, nêu các bớc giải. - Làm bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Luyện từ và câu: Mrvt: du lich- thám hiểm I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lich-thám hiểm. - Hiểu các từ du lich - thám hiểm ở BT 1,2. bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT 3 - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông” Rèn kỹ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm khi nói viết. Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ thuộc chủ điểm trong giao tiếp II/ Đồ dùng: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD hs làm bài tập . Bài 1 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c Hs đọc thầm lại y/c của bài, suy nghĩ, phát biểu. - Cho học sinh trình bày KQ. - Nhận xét, đánh giá - Lời giải: ý b: Du lịch là đi chơi xã để nghỉ ngơi ngắm cảnh. - Nêu y/c - suy nghĩ làm bài. - Trình bày Kq - Nxét Bài 2 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c Hs đọc thầm lại y/c của bài, suy nghĩ, phát biểu. - Cho học sinh trình bày KQ. - Nhận xét, đánh giá - Lời giải: ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - Nêu y/c - suy nghĩ làm bài. - Trình bày Kq - Nxét Bài 3 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c hs làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Đi 1 ngày đàng sàng khôn à Ai đợc đi nhiều nơi sẽ ssợc mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trởng thành hơn. (chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con ngời mới sớm khôn ngoan, hiểu biết) - Nêu y/c. - - Làm bài theo nhóm. - Tbày, nxét. Bài 4 - Cho 1 hs đọc y/c của bài tập. - Chia lớp thành 3 nhóm lớn. - Nêu câu hỏi tên các con sông nhóm nào trả lời trớc đúng tên con sông (Trả lời đợc nhiều nhất) sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: a, Sông Hồng; b, sông Cửu Long; c, sông Cầu; d, Sông Lam; đ, sông Mã; e, sông Đáy; g, sông Tiền, sông Hậu; h, sông Bạch Đằng. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Nêu tên con sông. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết4: Địa lý người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung (Tiếp) I/ Mục tiêu: HS biết trình bày 1 số nét tiêu biểu về hoạt động kinh tế như du lich, công nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Thấy được nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. Rèn kỹ năng đọc, ghi nhớ các kiến thức địa lý đã học. Hs có ý thức học tập, yêu quê hương, đất nước. II/ Đồ dùng: Tranh. ảnh. III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (4) - Kể tên 1 số HĐ sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ? - Nhận xét, đánh giá. 1 nêu, còn lại theo dõi nhận xét. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,Hoạt động du lịch - Ch HS quan sát hình 9 SGK và trả lời câu hỏi: + Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp để làm gì ? ( để phát triển các hoạt động dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, điểm vui chơi à Phát triển du lịch) à Điều kiện phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống người dân ở vùng này và vùng khác. - Quan sát tranh -Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi cá nhân. - Lắng nghe. b,Phát triển công nghiệp - Cho HS quan sát hình 10: Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển ? ( Do có tàu đánh bắt cấ, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa) à Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo được an toàn. - Giới thiệu khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. - Quan sát tranh -Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi cá nhân. - Lắng nghe c, Lễ hội - Cho HS đọc SGK. - Giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cúng cá Ông,. ở nhiều tỉnh khác: nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đề thờ cá Ông ở ven biển. - 1 HS đọc, còn lại theo dõi. - Lắng nghe. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài, cho HS nêu phần tóm tắt ở cuối bài. - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe, nêu phần kết luận. Tiết 4: Chính tả: Nghe - Viết Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4? I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nghe , viết đúng bài: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...? Biết cách trình bày bài viết Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ viết sai (tr/ch) vần êt/êch. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày sạch sẽ, khoa học. 3. Giáo dục: Có ý thức thực luyện viết, có tính cẩn thận. II/ Đồ dùng: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Cho HS chuẩn bị bút, vở. CB bút vở B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Hd học sinh nhớ viết - Đọc bài: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4..? - Cho HS nhìn SGK, đọc thầm lạbài - mẩu chuyện giải thích các chữ số 1,2,3,4 không phải do ngời A Rập nghĩ ra. 1 nhà thiên văn ngời ấn độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn độ 1,2,3,4 - Cho học sinh luyện viết 1 số từ khó: A-rập, ấn- Độ, Bát-đa. - Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 1 HS đọc còn lại theo dõi - Đọc thầm đoạn viết. - luyện viết các từ khó. - Nghe, viết bài - Soát lỗi b, Hd học sinh làm bài tập BT2a, - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Hd học sinh làm bài. - Y/c học sinh làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: BT 2a: Tr: + trai, trái, trải, trại. + tràm, trám, trạm, trảm. + trán, trạn. + Trâu, trầu, trấu, trẩu. + Trăng, trắng. + Trân, trần, trấn, trận. + đặt câu: HS tự đặt câu. - Nêu y/c của bài - Nghe Giáo viên hd - Làm bài, trình bày KQ. - Nhận xét. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 5: Kể chuyên đôi cánh của ngựa trắng. I/ Mục tiêu: Biết kể lại từng đoạn câu truyện đôi cánh của ngựa trắng dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. - Hiểu nội dung câu chuyện, và trao đổi với bạn: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn. GD hs tinh thần ham học hỏi, mở rộng tầm hiểu biết của bản thân. II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ. III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Nhắc lại nội dung truyện đã học thuộc chủ đề trớc. Lắng nghe. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, GV kể - Kể toàn bộ câu chuyện 1 lần. - Kể lại từng đoạn theo tranh minh hoạ: + Tranh 1: 2 mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. + Tranh 2: Ngựa Trắng ớc ao có cánh nh Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: Muốn có cánh phải đi tìm đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đợc đi xa cùng Đại Bàng. +Tranh 4: Sói xám ngáng đờng Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bàng từ trên cao lao xuống bổ mạnh vào tran Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cách, Ngựa Trắng thấy 4 chân mình thật sự bay nh Đại Bàng. -Lắng nghe và quan sát tranh. b,Hd hs kể chuyên và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cho HS đọc y/c BT 1,2 - Y/c Hs kể theo nhóm. - Cho Hs thi KC trớc lớp. - Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ đợc đi xã cùng Đại Bàng Núi ? (Vì nó mơ ớc có đợc đôi cánh nh Đại Bàng) - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ? ( nhiều hiểu biết, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của Ngựa Trắng thực sự trở thành những cái cánh). - Cho Hs nêu ý nghĩa câu chuyện - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất - Nêu y/c của bài 1,2. - Kể theo nhóm - Vài hs kể trớc lớp - Nêu ý nghĩa truyện - Bình chọn, nhận xét. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài. - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe.
File đính kèm:
- T 4 (2).doc