Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Đạo đức – Tiết 8 - Tiết kiệm tiền của ( tiết 2)

Sau bài này học sinh biết:

-Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.

-Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình trang 32,33 SGK.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Khởi động:

Bài cũ:

-hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào?

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Đạo đức – Tiết 8 - Tiết kiệm tiền của ( tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bằng số lớn).
Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80)
Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40)
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất 
Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào?
Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc đề, GV tóm tắt. 
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải 
Bài tập 2: HS đọc đề, GV tóm tắt.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải 
Bài tập 3: HS đọc đề, GV tóm tắt.
Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải 
Bài 4: Yêu cầu HS tính nhẩm. 
HS đọc đề bài toán
HS nêu & theo dõi cách tóm tắt của GV.
Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu (hoặc nhìn vào tóm tắt là thấy)
Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60
Hai số này bằng nhau & bằng số bé.
Hai lần số bé.
Số bé bằng: 60 : 2 = 30
HS nêu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Hai lần số bé: 
 70 – 10 = 60
tổng - hiệu (tổng – hiệu)
Số bé là: 
 60 : 2 = 30
(tổng – hiệu) : 2 = số bé
Số lớn là:
30 + 10 = 40
số bé + hiệu = số lớn
Hoặc: 70 – 30 = 40
 Tổng – số bé = số lớn
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc:
 số bé + hiệu)
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.
Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80
Hai số này bằng nhau & bằng số lớn.
Hai lần số lớn.
Số lớn bằng: 80 : 2 = 40
HS nêu
HS nêu tự do theo suy nghĩ.
Hai lần số lớn: 
 70 + 10 = 80
tổng + hiệu (tổng + hiệu)
Số lớn là: 
 80 : 2 = 40
(tổng + hiệu) : 2 = số lớn
Số bé là:
40 - 10 = 30
số lớn - hiệu = số bé
Hoặc: 70 – 40 = 30
 Tổng – số lớn = số bé
Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc:
 số lớn - hiệu)
Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 2.
Giống: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu.
Khác: quy tắc 1: phép tính -, quy tắc 2: phép tính +
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
Dặn dò: 
Làm bài trong VBT. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
LỊCH SỬ
ÔN TẬP 
I MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lịch sử : buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
2.Kĩ năng:
- HS kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên trục và bảng thời gian.
3.Thái độ:- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II Đồ dùng dạy học :
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: 
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
 Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng , yêu cầu HS ghi 
các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . 
- GV nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng
Nhóm 1: Mơ tả về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
KỂ CHUYỆN
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói :
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp .
Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng (phóng to – nếu có) để GV kiểm tra bài cũ.
Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ (GV và HS sưu tầm được), sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết Đề bài.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ quan trọng.
-Yêu cầu hs đọc 3 gợi ý.
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 1 và giới thiệu câu chuyện muốn kể. Gợi ý các ước mơ về: cuộc sống no đủ, hạnh phúc; chinh phục thiên nhiên; cuộc sống tương lai, hoà bình; 
-Yêu cầu hs đọc thầm gợi ý 2, 3 và nhắc nhở hs kể chuyện phải đủ 3 phần; kể xong cần trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với chuyện khá dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt.
-Đọc và gạch dưới những từ quan trọng: Hãy kể một câu chuyện mà em được nghe, đọc về những ước mơ đẹp .
-Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu câu chuyện mình muốn kể (có thể là câu chuyện trong SGK hoặc các câu chuyện ngoài)
-Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị nội dung câu chuyện.
-Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 15 
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
-Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 32,33 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Quan sát các hình trong SGK và kể chuyện 
-Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện
-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bị bệnh đó em thấy thế nào?
-Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em nên làm gì? Tại sao?
*Kết luận:
Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
Hoạt động 2:Trò chơi “Mẹ ơi! Con sốt..” 
-Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các tình huống ki bản thân bị bệnh.
-Nhận xét chung.
-Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại diện các nhóm kể lần lượt.
-Kể ra tên một số bệnh đã mắc .
-Nêu những dấu hiệu của bệnh .
-Nêu cách xử trí và giải thích .
- HS đọc .
-Các nhóm thảo luận đưa ra các tình huống sắm vai như:bị đau bụng, bị nhức đầu, bị khó chịu buồn nônCác nhóm thống nhất trong nhóm về lời thoại, cách diễn
-Các nhóm trình bày..
-Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách ứng xử tình huống.
Củng cố:
-Khi em cảm thấy không khoẻ thì em nên làm việc gì trước tiên?
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
THỨ TƯ NGÀY 22 THÁNG 1O NĂM 2008
M Ĩ THU ẬT
BÀI 8 :TẬP NẶN TẠO DÁNG :NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I .MỤC TIÊU : HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.Biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích .Yêu mến các con vật
II . CHUẨN BỊ :Vở thực hành,giấy màu ,hồ dán
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gới thiệu bài
Hoạt động 1 :Quan sát ,nhận xét
+Đây là con vật gì ?
+Hình dáng ,các bộ phận như thế nào ?
+ Nhận xét về đặc điểm, màu sắc như thế nào ?
Có gì nổi bật.
Hoạt động 2 :Cách nặn con vật
Yêu cầu học sinh quan sát cách nặn của GV
Hoạt động 3:Thực hành
Hoạt động 4:Nhận xét , đánh giá
Trả lời các câu hỏi
Nặn từng bộ phận rồi ghép lại
Nặn các bộ phận chính trước, sau đó nặn các bộ phận khác
Thực hành nặn con vật
Trình bày sản phẩm lên bàn
Chọn ra một số bài đẹp cả lớp rút kinh nghiệm
Dặn dò
Quan sát hoa ,lá
TẬP ĐỌC
TIẾT 16 : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH 
I - MỤC TIÊU :
1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh; vui nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH trong SGK.
3. Bài mới: 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.
+Đoạn 2: đoạn còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đông, cột.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
 Đọc và tìm hiểu đoạn 1:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự đọc tiếp nối (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. 
 -GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Nhân vật “tôi ” là ai?
Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?
Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?
Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
.
Vì sao chị biết điều đó ?
Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?
Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? 
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”
- HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
+ Các nhóm đọc thầm.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời. 
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong
 Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
 Không thể đạt được . Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Vận động Laí, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học
 Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi
 Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.
 Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp
 Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như hệch Lái
 Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.
 - Hai HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.
4. Củng cố:Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội.
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
TOÁN
 TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Thực hành
Bài tập 1: HSnêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. 
HS làm bảng con. 
Bài tập 2:
Bài tập 3, 4, 5 làm tương tự như bài tập 2.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
Số bé = Tổng - Số lớn 
HS làm bài
HS sửa
HS đọc đề. tóm tắt, sau đó giải rồi chữa bài. 
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố-Dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi đua giải nhanh bài toán dựa vào tóm tắt GV cho sẵn)
Nhận xét tiết học. 
TẬP LÀM VĂN
TIẾT15 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .
I - MỤC TIÊU:
Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện : 
 - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. 
 - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian .
II.CHUẨN BỊ:
Tranh trong SGK trang 56.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ: 
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của bài.
GV dán tranh minh họa vào nghề, yêu cầu HS mở SGK, tuần 7 trang 73, 74, xem lại nội dung bài tập 2, xem lại bài đã làm trong vở.
HS làm bài. 
GV nhận xét.
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu đề bài và làm bài. 
GV nhận xét. 
Được sắp xếp theo trình tự thời gian.
Vai trò: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. 
Bài tập 3: 
HS kể một câu chuyện đã học.
Cần lưu ý: xem câu văn HS kể có đúng theo trình tự thời gian không. 
HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
HS làm vào vở. 
Mỗi HS đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn
HS trình bày. 
HS đọc và làm bài.
Cả lớp nhận xét và phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu của đề. 
HS viết nhanh ra nháp.
HS thi kể chuyện. 
HS nhận xét. 
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 8
BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
 _ HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ; 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nhận xét sản phẩm bài trước.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu đột thưa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát và nhận xét 
-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu cầu hs quan sát nhận xét sự giống và khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu thường.
-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.
*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ thuật 
-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.
-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống khâu thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý khâu đột tiến hành từng mũi.
-Nêu cho hs nhớ quy tắc “luì 1 tiến 3”, không gút chỉ quá chặt quá lỏng.
-Yêu cầu hs tập khâu trên vải.
-Mặt phải giống nhau, nhưng mặt trái khâu đột thưa kín khít.
-quan sát mẫu.
-Thao tác trên vải.
IV.Củng cố:
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
THỨ NĂM NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2008
TOÁN
TIẾT 40 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS:Có biểu tượng về góc nhọn , góc bẹt , góc tù .
Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Ê – ke (cho GV & HS)
Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”.
GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? 
Tương tự giới thiệu góc tù.
Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng).
Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông”
Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 3 góc vuông, hình tam giác có góc tù .
HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét.
HS trả lời
HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
HS sửa
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 16 : DẤU NGOẶC KÉP 
I - MỤC TIÊU:
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép . 
1. Biết vận dụng những hiểu biết trên đ

File đính kèm:

  • docGA4 TH Tuan 8.doc
Giáo án liên quan