Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Các số có sáu chữ số
1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60
176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1
+ Nhận xét.
than, thủ đô, + HS lên bảng chỉ và giải thích.(dựa vào chú giải để biết điều đó) Bài tập: + HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng. a. Quân ta mai phục. Mũi tên màu đỏ (không đứt). Địch tháo chạy b.Đọc tỉ lệ bản đồ: 1: 9 000 000. Đường biên giới quốc gia. Sông: Đường kẻ màu xanh trên bản đồ. Thủ đô: Ngôi sao màu đỏ.Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.................. ****************************************************** Ngày soạn: 23/08/2014. Thứ Tư ngày 27 tháng 08 năm 2014 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ Đọc các số sau: 34987; 765890; 231765. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 10’ 1.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - GV giới thiệu về các hàng, các lớp. -Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? -Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? -Viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - Gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - GV làm tương tự với các sốcòn lại. - Cho HS tự nêu VD. HĐ2: Nhóm: 13’ Bài 1: Viết theo mẫu: - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. + Sau khi HS điền các số vào đúng hàng, GV yêu cầu HS đọc các số. Bài 2a:-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: + Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? + Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? + GV hỏi tương tự với các số còn lại. b: Ghi giá trị của chữ số 7. - GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ hai cho biết gì? + GV kẻ sẵn bảng và gọi HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ3: Cá nhân: 10’ Bài 3:Viết các số sau thành tổng(theo mẫu) - GV hướng dẫn bài tập mẫu. - GV NX và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 2’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau - HS đọc các số mà GV yêu cầu. + Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Gồm 3hàng là hàng đv, hàng chục, hàng trăm. - Gồm 3hàng đó là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Ba trăm hai mươi mốt. - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. -HS lắng nghe và tự lấy VD. + HS đọc yêu cầu của bài tập Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng Tr.N Hàng Ch.N Hàng Nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng Đ.v 54321 5 4 3 2 1 45213 4 5 2 1 3 54302 5 4 3 0 2 654300 6 5 4 3 0 0 912800 9 1 2 8 0 0 + HS đọc các số vừa viết ở bài tập. - 1 HS đọc, 1 HS viết các số 46307, 56032,123517. +Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm,lớp đơn vị. +Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục,lớp đơn vị. -HS đọc yêu cầu - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của dòng trên. Số 83753 67021 79518 Giá... 700 7000 70000 + Nhận xét bài của bạn. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1 + Nhận xét. ********************************************* TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. - Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Bài: Dế Mèn bên vực kẻ yếu + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? ND bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 2’ + Bức tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu? - Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào? - Giới thiệu một số câu chuyện và giới thiệu bài học. - GV ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - Hướng dẫn HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến người tiên độ trì. + Đoạn 2: Mang theonghiêng soi. + Đoạn 3: Đời cha . ông cha của mình. +Đoạn 4:Rất công bằng .chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Phần còn lại - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài.. + GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. -Cho HS luyện đọc theo nhóm. -Thi luyện đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó. + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ - GV hướng dẫn HS đọc diễn một đoạn. + GV đọc mẫu. Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa. Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. Ở hiền / thì lại gặp hiền Người ngay / thì được phật / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa. Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố: 5’ + Em học tập được điều gì sau khi học xong bài thơ này Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? 4. Dăn dò: 2’ - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ. - Nhận xét tiết học. + Bọn nhện chăng từ bên nọ sang bên kia + Nêu ý nghĩa của bài. + HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh ông tiên, em nhỏ và một cô gái đứng trên đài sen. Những nhân vật ấy em thường thấy trong truyện cổ tích - Thạch sanh, Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Trầu cau, Sự tích chim cuốc - Lắng nghe Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. + Luyện đọc theo cặp. + Thi. - 1 HS đọc toàn bài. + HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi. + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. + Mỗi HS nói về một truyện:Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Trầu cau, ......... + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. -HS đọc toàn bài. + HS đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống của cha ông. ********************************* KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình b) Tìm hiểu bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS khai thác lại nội dung chuyện: 10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ. - YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống? + Con Ốc bà bắt có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? - YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -YC HS đọc thầm đoạn cuối và TL câu hỏi. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ? + Khi đó, bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? HĐ2: HD kể và trao đổi YN câu chuyện: 20’ - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS YC tập kể theo cặp. -Yêu cầu các cặp cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi NX và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. - Ghi điểm HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ GV củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu ý nghĩa của truyện - ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài. + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. a. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của mình. -Là em đóng vai người kể,kể lại câu chuyệnbằng lời của bản thân em chứ không phải đọc thuộc thơ - 1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi b.HS kể chuyện theo cặp. - Đại diện lên bảng trình bày. Mỗi cặp kể 1 đoạn. + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS ngồi cạnh nhau trao đổi về YN câu chuyện Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. ******************************************************** THỂ DỤC GV CHUYÊN ************************************************** ĐỊA LÍ DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. * HS khá, giỏi: Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc. * GDBVMT :-Sư thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan –xi –păng (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Em ở tỉnh nào? Hãy tìm vị triù của tỉnh đó trên bản đồ? - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 2’ - GV thiệu và ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm đôi): 10’ Bước 1: -Cho HS chỉ dãy núi HLS và KH của dãy ở H1. - Cho HS QS và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ), dãy núi nào dài nhất? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Chiều dài và chiều rộng của dãy núi HLS? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Bước 2: - Cho HS trình bày KQ làm việc trước lớp. - Cho HS chỉ và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn(Vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) - GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 7’ Bước 1: - Cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: + Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó. - Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? + Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan- xi- păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng (đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ). Bước 2: - Cho HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 3: Hoạt đông cả lớp: 10’ - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK + Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV nhận xét và hoàn thiện phần TL của HS. - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý Việt Nam. + Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 (Bảng số liệu) + Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý Việt Nam. GV: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. 4.Củng cố: 4’ - GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về VT, ĐH và KH của dãy núi HLS. - GV cho HS xem tranh, ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu thêm về dãy núi HLS (Tên của dãy núi HLS được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này. Đây là dãy núi cao nhất VN và ĐD gồm VN, Lào, Cam-pu-chia). 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”. - Nhận xét tiết học. - Muốn SD bản đồ trước hết ta phải đọc tên bản đồ + HS lên bảng tìm vị trí của tỉnh mình đang ở. - Nhận xét. - HS nhắc lại. 1. HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: - HS theo dõi và dựa vào kí hiệu để tìm. - HS trả lời. - Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Nằm ở giữa. - Dài 180 km, rộng 30 km. - Nhọn, dốc, hẹp và sâu. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét. - HS lên chỉ lược đồ và mô tả. *. Đỉnh Phan- xi- păng“Nóc nhà”của Tổ quốc. + HS thảo luận theo nhóm. - 1 HS lên bảng chỉ và cho biết độ cao của đỉnh núi Phan- xi- păng là 3143 m. - HS trao đổi và trả lời: Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm: - Cả lớp đọc SGK và trả lời: + Từ độ cao 2000m đến 2500m thường có mưa nhiều, rất lạnh.Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, trên đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ và đọc tên. - Khí hậu ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 mát mẻ + Dãy Trường Sơn ở miền trung, .. - HS trình bày. - HS xem tranh, ảnh. ************************************** Ngày soạn: 23/08/2014 Thứ năm ngày 28 tháng 08 năm 2014 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 2’ So sánh các số có nhiều chữ số với nhau. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ *So sánh các số có số chữ số khác nhau - Cho HS so sánh 99578 và số 100000 - Vì sao? - GV nêu KL. *So sánh các số có số chữ số bằng nhau - Yêu cầu HS đọc và so sánh hai số 693251 và số 693500. - Cho HS nêu cách SS. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK. - Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào? c.Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 14’ Bài 1: , =. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số 59876, 651321, 499873, 902011, vì sao? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. + Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Viết số thích hợp vào chỗ trống: a. Lớp nghìn của số 603 786 gồm các số 6, 0, 3. b. Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các số 7, 8, 6. c. Lớp nghìn của số 532 004 gồm các số 0, 0, 4. - HS lắng nghe. 1. so sánh các số có nhiều chữ số: - 99578 nhỏ hơn 10 000. - Vì 99578 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. - HS nhắc lại kết luận. - HS đọc và nêu kết quả so sánh của mình. -HS nêu theo ý hiểu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - SS và điền , = thích hợp vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. 9999 < 10000 653211 = 653211 99999 < 100000 43256 < 432510 726585 > 557652 845713 < 854713 - HS nhận xét. - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Phải so sánh các số với nhau. - HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. - Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó và giải thích. - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ . - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào vở. Thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567. + So sánh các chữ số của các số với nhau thì ta có số 2467 có bốn chữ số *************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết t/d của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - GD: nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác –liên hệ II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1, bài“ Nhân hậu – đoàn kết - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Các em đã học những dấu câu nào? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vế tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận xét: 16’ - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời CH. + Trong câu dấu hai chấm có t/d gì? + Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b), c) Tiến hành tương tự như a). - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? - Kết luận (như SGK). c) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - YC HS về nhà học thuộc Ghi nhớ. 4. Luyện tập- củng cố: HĐ2: Nhóm: 5’ Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - YC HS thảo luận cặp đôi về t/d của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của HS HĐ3: Cá nhân: 10’ Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Cho đọc đoạn văn nêu rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? - GV nhận xét, cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng. Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy ! Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc. 4. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK. Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức. Nhận xét tiết học. - HS lên bảng tìm từ. - HS sửa bài, cả lớp theo dõi nhận xét - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -
File đính kèm:
- Tuan 2 sang.doc