Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kỳ diệu rừng xanh

Mục tiêu:

- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

II. Chuẩn bị

 - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.

 - Bút dạ, bảng phụ

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kỳ diệu rừng xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý, hướng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân
* Lời giải:
 - Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
* Lời giải:
 thuyền, thuyền, khuyên.
*Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
 Toán(37)
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
*Những KT đã biết liên quan đến bài học:
Biết số thập phân; số thập phân bằng nhau
*Những KT mới cần hình thành cho HS
Biết cách số sánh hai số thập phân , sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
I. Mục tiêu
1.KT:Biết: So sánh hai số thập phân.
2.KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3.TĐ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy hoc:
-Gv: 
-HS; VBT Toán
2.PPDH: Thực hành luyện tập
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ1-Bài mới:
	a) Ví dụ 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
b) Ví dụ 2:
 ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau )
c) Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm 
 (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
-HS rút ra nhận xét và nêu.
-HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
-HS đọc
HĐ2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (42):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ3. Củng cố: nhận xét giờ học.
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
 b) 96,4 > 96,38
 c) 0,7 > 0,65
*Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
-----------------------------------------------------
Luyện từ và câu(15) 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
*Những KT đã biết liên quan đến bài học:
Một số hiện tượng sự vật từ thiên nhiên
*Những KT mới cần hình thành cho HS
Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ. 
I. Mục tiêu
1.KT: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
2.KN: Thực hành vận dụng làm bài tập
3.TĐ: GV cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài qua đó bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, gắn bó với cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
- GV:Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
-HS: VBT
2. Phương pháp DH: Thực hành
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước.
HĐ2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 4 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3:
- GV cho HS làm việc theo cặp.
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
- HS đặt câu vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải :
 ý b -Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống
Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS thi đọc.
HS tìm từ ngữ:
Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát,
Tả chiều dài: (xa) tít tắp, tít, mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát.
(Dài) dằng dặc, lê thê,
- Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được.
Đặt câu: VD Biển rộng mênh mông.
Chúng tôi đi đã mỏi chân, nhìn về phía trước, con dường vẫn dài dằng dặc.
- HS lần lượt trình bày.
*Lời giải: Tìm từ
+Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội
Đặt câu: VD
+ Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
+ Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.
-HS làm vào vở.
HĐ3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––
 Kỹ thuật(8) 
NẤU CƠM
I. Mục tiêu
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. ( Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp học )
II. Chuẩn bị
- Gạo tẻ nồi nấu cơm điện.Dụng cụ đong gạo.
- Rá, chậu để vo gạo. Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch. 
III. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
2.Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 b ,Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm 
bằng nồi cơm điện.
- Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
 c , Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
- Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố dặn dò
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
 Tập đọc(16) 
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuụoc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong SGK; thuộc lòng những câu thơ mà em thích )
II. Chuẩn bị
 III. Các hoạt động dạy – học
1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?
+) Rút ý1: Vẻ đẹp của cổng trời.
- Cho HS đọc lướt đoạn 2
+Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? 
+)Rút ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên khi từ cổng trời nhìn ra.
- Cho HS đọc đoạn còn lại.
+Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
GV Nhấn mạnh: Phải có sự bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để có được những phong cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước, cho mọi người được chiêm ngưỡng 
+)Rút ý3: Vẻ đẹp của con người lao động.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS tiếp nối đọc bài.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như hơi khói
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy
-Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la, bất tận
- Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
TOÁN (38) 
LUYỆN TẬP
*Những KT đã biết liên quan đến bài học:
*Những KT mới cần hình thành cho HS
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
I. Mục tiêu
1.KT:So sánh hai số thập phân.
2.KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
3.TĐ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy hoc:
-Gv: 
-HS; VBT Toán
2.PPDH: Thực hành luyện tập
 III. Các hoạt động dạy – học
 HĐ1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân?
HĐ2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (43):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm x 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài 4a:
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả: 84,2 > 84,19
 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6 
- HS đọc đề bài.
*Kết quả:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả:
 9,708 < 9,718
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
HĐ3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân.
 Tập làm văn(15) 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý ( thân bài ), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. Chuẩn bị
 - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
	- Bút dạ, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy – học
1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sông nước.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- GV: Trên cơ sở các em đã quan sát, các em sẽ đi lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
+Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”; Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Cho HS làm vào nháp, một vài HS làm ra bảng phụ.
- Một số HS trình bày, Cả lớp và GV nhận xét, sửa trên bảng phụ.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 
- HS khác đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS lập dàn ý theo HD của GV
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
-Yc HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
 Toán(39)
LUYỆN TẬP CHUNG
*Những KT đã biết liên quan đến bài học:
*Những KT mới cần hình thành cho HS
Biết:
- Đọc, viết sắp, thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
I. Mục tiêu
1. KT:Biết: Đọc, viết sắp, thứ tự các số thập phân.
2.KN: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
3. TĐ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy hoc:
-Gv: 
-HS; VBT Toán
2.PPDH: Thực hành luyện tập
III. Các hoạt động dạy – học
 HĐ1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân?
HĐ2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (43):
-1 HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm 2.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- 1-2 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV đọc cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (43):
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm, GV HD chữa bài. 
*Bài 4a:
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm 2.
- HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
*Kết quả:
 a) 5,7 b) 32,85
 c) 0,01 d) 0, 304
*Kết quả:
 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
*Kết quả:
 36 x 45 6 x 6 x 5 x 9
a) = = 54
 6 x 5 6 x 5 
HĐ3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách đọc, viết, so sánh số thập phân.
 Kể chuyện(8) 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để nhận được những ích lợi từ thiên nhiên mang lại cho con người.
II. Chuẩn bị
 Một số câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam
2-Bài mới: 
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
GV nhấn mạnh về: Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên để nhận được những ích lợi từ thiên nhiên mang lại cho con người
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
	3-Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.
 Luyện từ và câu16) 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
*Những KT đã biết liên quan đến bài học:
*Những KT mới cần hình thành cho HS
- Phận biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
I. Mục tiêu
1.KT:- Phận biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
2.KN: hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
3.TĐ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
- GV:Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
-HS: VBT
2. Phương pháp DH: Thực hành
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 HĐ1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước.
HĐ2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân), động từ ( như: chạy, ăn). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho HS thi lên trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét,
- GV KL.
*Lời giải:
a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2.
b)Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
*Lời giải:
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. 
*Lời giải:
a) - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
 - Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao.
b)- Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay.
 - Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt.
 - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
 - Tiếng đàn thật ngọt.
HĐ3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
––––––––––––––––––––––––––––
 Tiếng việt (TLV)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
 - HS hoàn thành bài văn, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh.
 - GDHS yêu quê hương.
II. Chuẩn bị
 - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
a. Trình bày dàn ý đã làm ngày hôm qua.
b. Viết đoạn văn: 
 Những cảnh đẹp ở địa phương:
c. Hoàn chỉnh đoạn văn vào vở BT
3. Củng cố, dặn dò.
GDHS yêu quê hương và sau này lớn lên xây dựng quê hường giàu đẹp hơn.
- HS đọc to bài làm.
- Lớp theo dõi nhận xét, giúp bạn hoàn chỉnh
Cảnh đồng lúa chính.
Cảnh nương ngô.
Cảnh đồi chè.
Cảnh Đồng Xanh.
.....
HS viết

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 1 den 10.doc