Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Luyện đọc: Nếu chúng mình có phép lạ đôi giày ba ta màu xanh

Gọi HS đọc đề.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV sửa bài.

CỦNG CỐ-DẶN DÒ:

- Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.

- Xem lại các bài toán vừa giải.

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Luyện đọc: Nếu chúng mình có phép lạ đôi giày ba ta màu xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO TUẦN 8
Thứ
Môn
Tên bài
7
11/10
CCKT
TH Tốn
TH Tiếng Việt
Phụ đạo HS yếu
 Luyện đọc: Nếu chúng mình cĩ phép lạ - Đơi giày ba ta màu xanh
 Ơn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.
 Dấu ngoặc kép
 Ơn bốn phép tính với số tự nhiên
Ngày soạn: 8/10/2014.
Ngày dạy: 11/10/2014
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
 Luyện đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp hs yếu đọc đúng bài các bài tập đọc, trả lời được các câu hỏi
Rèn luyện, bồi dưỡng hs khá, giỏi đọc ngắt giọng, nghĩ hơi đúng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của HS
Hướng dẫn hs đọc bài Nếu chúng mình cĩ phép lạ. 
Gọi 2 hs đọc tồn bài
Gọi hs chia đoạn lại
Gọi vài hs đọc từng đoạn
Gọi hs đọc từng đoạn trả lời từng câu hỏi.
Gv gọi 1 hs đọc lại bài
Gv yêu cầu hs nêu nội dung chính của bài
Vài hs nhắc lại
Hướng dẫn hs đọc bài Đơi giày ba ta màu xanh
Gọi 2 hs đọc tồn bài
Gọi hs đọc 2 dịng thơ
Gọi hs đọc lại bài trả lời từng câu hỏi.
Gv gọi 1 hs nêu nội dung chính của bài
Gv gọi 1 hs đọc lại bài
Củng cố, dặn dị:
Gv gọi vài hs nhắc lại nội dung chính của 2 bài
Gv nhận xét tiết học.
2 hs đọc tồn bài (Hs khá, giỏi)
1 hs nhắc lại cách chia đoạn
Vài hs đọc từng đoạn ( Hs TB)
1 hs đọc từng đoạn 1 trả lời từng câu hỏi ( Các đối tượng Hs)
1 hs đọc cả bài
1 hs nêu nội dung chính
Vài hs nhắc lại
2 hs đọc tồn bài (Hs khá, giỏi)
Vài hs đọc (HS TB, Yếu)
1 hs đọc từng phần 1 trả lời từng câu hỏi ( Các đối tượng Hs)
Vài hs nêu nội dung chính.
1 hs đọc cả bài (HS khá, giỏi)
Vài hs nhắc lại
Hs lắng nghe
----------------------
THỰC HÀNH TỐN
ƠN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I – MỤC TIÊU: 
Giải thành thạo bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy của Gv
Hoạt động học của HS
HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP
Bài tập 1:Tổng số học sinh của khối lớp Bốn là 180 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV sửa bài.
Bài tập 2:Tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Tính tuổi của anh, biết anh hơn em 6 tuổi.
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV thu vở chấm điểm, sau đó sửa bài làm trên bảng.
Bài tập 3: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 86m vải, ngày thứ nhất bán nhiều hơn ngày thứ hai 12 mét. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV sửa bài.
CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
- Xem lại các bài toán vừa giải.
- HS đọc đề.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài (HS TB, Yếu)
Bài giải
Số học sinh nữ của khối lớp Bốn là:
(180+20):2=100 (học sinh) 
Số học sinh nam của khối lớp Bốn là:
(180-20):2=80 (học sinh) 
Đáp số: Nam: 75 HS, nữ: 85 HS.
- HS đọc đề.
- HS tự làm bài vào vở.
- Thống nhất kết quả với bạn cùng bàn.
- Lên bảng sửa bài ( HS khá)
Bài giải
Số tuổi của anh là:
(28+6):2= 17 (tuổi)
Đáp số: 17 tuổi.
- HS đọc đề.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài. (HS khá, giỏi)
---------------------------------------
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Luyện từ và câu)
DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:
-Nắm vững tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép
-Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP
Bài 1:
Gv đặt vấn đề:
+Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+Nêu tác dụng của dấu “ ”
Bài 2
Gv yêu cầu đọc nd BT
Khi nào dấu ngoặc kép dùng độc lập ; khi nào dấu ngoặc kép dùng phối hợp dấu 2 chấm.
Bài 3:
Gv yêu cầu hs nói về con tắc kè
Từ lầu chỉ cái gì?
Tắc kè hoa có xd lầu như nghĩa trên không?
Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
Cho hs đọc ghi nhớ
Học bài và chuẩn bị bài sau:
Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu BT
“người lính dân lệnh quốc dân ra mặt trận”. “đầy tớ trung thành của nhân dân”
+Câu: “Tôi.học hành”
Lời của Bác Hồ.
+Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
HS nêu yêu cầu
HS khá, giỏi trả lời
Hs đọc yêu cầu.
HS trung bình, yếu trả lời.
HS khá, giỏi trả lời.
HS khá, giỏi trả lời.
Vài hs đọc lại phần ghi nhớ
*********************************
BỒI DƯỠNG - PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
(Môn: TOÁN)
ƠN BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Ơn luyện về 4 bốn phép tính. 
Giúp HS yếu, kém nắm vững kiến thức.
Rèn luyện, bồi dưỡng HS khá, giỏi.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP:
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính:
a/ 47985+26807 
b/ 93862-25836 
c/ 87254 x 7 
d/ 10000 : 8 
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
3455 + 16545 + 6789 =
3214 + 16000 + 6786 =
4978 + 2897 + 1022 + 1103 =
Bài tập 2: Cho các số sau: 9542 ; 9452 ; 9524 ; 9245
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
 Viết các số theo thứ tự từ lớn dến bé
Nhận xét.
Bài tập 3: Tìm x
5 Í X = 765
X : 8 = 812
Bài tập 3: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3tấn5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc.
CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
- Xem lại các bài toán vừa giải.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- 4 HS lên bảng làm (HS TB, Yếu)
- HS đọc yêu cầu
- HS lần lượt lên bảng sửa bài.
(HS TB, Yếu)
- Cả lớp làm tập
- Nhận xét.
- 2 HS lên bảng (HS TB, Yếu)
- Cả lớp làm nháp
- HS nêu đề tốn.
- HS tự làm bài vào vở
- 1 hs lên bảng làm (Hs khá, giỏi)
 Bài giải
3 tấn 5 tạ= 35 tạ.
Số tạ thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:
(35-5):2=15 (tạ)
Số tạ thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
(35+5):2=20 (tạ)
Đáp số: thửa thứ nhất: 15 tạ
 thửa thứ hai: 20 tạ.
- HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docpd tuan 8 lop 4.doc