Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 2 - Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca

Mục tiêu: - Nhận xét chung về kết quả làm bài:

b. Cách tiến hành: Nhận xét cá nhân.

+ Ưu điểm:

+ Nhược điểm:

- GV hướng dẫn HS sửa lỗi trên phiếu.

- Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của GV; đọc các lỗi sai trong bài. viết ra phiếu và sửa lỗi.

- GV liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 2 - Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chơi trò chơi Trán cằm tai
- Hs kể lại Nd tiết học trước
- HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề.
- HS đọc gợi ý sgk.
- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện chọn kể.
- HS kể chuyện trong nhóm3. trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn và của mình.
- Hs nêu lại Nd bài
Tiết 3 . Khoa học:
Một số cách bảo quản thức ăn.
A. Mục tiêu:
- Kể được tên các cách bảo quản thức ăn.
- Tìm được ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
 - Có ý thức bảo vệ thức ăn.
B.Chuẩn bị:
GV - Hình vẽ sgk trang 24-25.
 - Phiếu học tập.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học ( 35 p )
I. Giới thiệu bài ( 2’) .
- Khởi động : 
- Yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ trong sgk.
 Nhận xét – cho điểm
II. Phát triển bài ( 30’ )
1. Hoạt động1 : Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
a. Mục tiêu: Kể đợc tên các cách bảo quản thức ăn.
b. Cách tiến hành : Thảo luận cặp đôi.
- GV giới thiệu hình vẽ sgk.
- Nêu tên các cách bảo quản thức ăn?
- GV: có nhiều cách bảo quản thức ăn.
Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
- Muốn bảo quản thức ăn ta phải làm như thế nào?- GV nêu.
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
+ Phơi khô, nướng, sấy.
+ Ướp muối. ngâm nước mắm.
+ Ướp lạnh
+ Đóng hộp.
+ Cô đặc với đường.Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Những cách bảo quản thức ăn nêu trên chỉ giữ thức ăn được trong thời gian nhất định. Vì vậy khi mua thức ăn phải lưu ý xem hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng ghi trên bao bì, vỏ hộp.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi Thụt thò tìm bạn đọc ghi nhớ
- Dưới lớp nhận xét – bổ sung
- Lớp chú ý theo dõi hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ.
+ Phơi khô
+ Đóng hộp.
+ Ướp lạnh.( tủ lạnh)
+ Làm mắm.
+ Làm mứt.
+ Ướp lạnh.
+ Ướp muối.
- HS chú ý nghe.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển đợc hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- HS nêu.
- Học sinh làm việc với phiếu học tập.
Tên thức ăn
Cách bảo quản.
1.
2.
.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 4 . Đạo đức:
Biết bày tỏ ý kiến.( tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- HS nhận thức đợc: các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Yêu thích môn đạo đức.
B.Chuẩn bị:
GV - 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
 - Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học ( 35 p)
I. Giới thiệu bài  (3’)
- Khởi động : Chơi trò chơi Muỗi bay
- Gv giới thiệu bài mới :Giới thiệu , chương trình , s.g.k .
II. Phát triển bài :(30’)
1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
a. Mục tiêu: HS nhận thức được: các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em.
b. cách tiến hành: thảo luận cặp đôi.
- Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa. bố Hoa. mẹ Hoa.
- Tổ chức cho HS thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Trao đổi ý kiến:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa. bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình nh thế nào?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyế ra sao?
- GV kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên.
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của HS trong khi chơi.
- Kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Bài tập 4 sgk.
- Tổ chức cho HS hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
* Kết luận chung:
III.Kết luận (2’)
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp chơi trò chơi
- HS chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- HS thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm.
- HS chú ý .
- HS chú ý cách chơi trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS chú ý.
- HS hoàn thành bài tập.
- Hs phát biểu ý kiến
Tiết 5 . Mĩ thuật:
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu.
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
B.Chuẩn bị:
GV - Mẫu một vài loại quả dạng hình cầu.
 - Tranh ảnh, bài vẽ quả dạng hình cầu.
 - Giấy, bút vẽ.
HS : - GK
C. Các hoạt động dạy học ( 35 p )
I. Giới thiệu bài ( 2’) .
- Khởi động : Chơi trò chơi Gọi thuyền
- Gv giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng:
II. Phát triển bài: (30’)
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát tranh, nhận xét.
a. Mục tiêu: Biết hình dáng đặc điểm, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
b. Cách tiến hành: làm bài cá nhân
- Mẫu quả dạng hình cầu.
- Đó là quả gì?
- Nhận xét gì về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả?
- Tìm thêm các loại quả dạng hình cầu mà em biết? Miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng?
Hớng dẫn vẽ:
- GV đa ra hình gợi ý cách vẽ.
- Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy vẽ.
Thực hành:
- Lu ý: 
+ Có thể vẽ theo mẫu của tổ.
+ Quan sát kĩ mẫu để nhận ra đặc điểm của mẫu trớc khi vẽ.
- GV quan sát để hớng dẫn bổ sung.
Nhận xét, đánh giá.
- GV đa ra các tiêu chuẩn đánh giá.
- Lựu chọn một số bài vẽ để nhận xét.
- Xếp loại các bài vẽ.
III. Kết luận ( 2’)
- Quan sát hình dáng, màu sắc các loại quả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét quả mẫu.
- HS tìm thêm các loại quả dạng hình cầu.
- HS quan sát hìn gợi ý cách vẽ, nhận ra các bớc vẽ.
- HS bày mẫu của tổ.
- HS thực hiện vẽ theo mẫu.
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Ngày soạn  : 24 / 9 /2012
Ngày giảng :Thứ tư ngày 26 / 9 / 2012
Tiết 1 .Tập đọc:
Chị em tôi.
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lễ phép, lần nói dốI. tặc lưỡi. giận dữ, năn nỉ, sững sờ
- Đọc trôi chảy toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lỡi. yên vị, giả bộ, im nh phỗng, cuồng phong, ráng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tình ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi ngời đối với mình.
- Biết quý trọng tình cảm chi em.
B. Chuẩn bị :
GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi đoạn văn, câu đoan cần luyện đọc.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học ( 40 p )
I. Giới thiệu bài (5’)
- Khởi động : 
- Đọc bài cũ, nêu nội dung bài vừa học 
- Nhận xét , đánh giá .
II. Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
a. Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
b. Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu.
2. Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
a. Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: 
b. Cách tiến hành: Đọc bài cá nhân.
Đoạn 1:
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô chị có đi học nhóm thật không?
- Em đoán xem cô chị đi đâu?
- Cô chị nói dối ba nh vậy đã nhiều lần cha? Vì sao cô lại nói dối đợc nhiều lần nh vậy?
- Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
- Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
Đoạn 2:
- Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay nói dối?
- Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
Đoạn 3:
- Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ?
- Sau khi ba biết, thái độ của cô chị thay đổi nh thế nào?
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
III.Kết luận (5’).
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi Chim bay cò bay
- Hs đọc bài cũ và nêu Nd bài
- Dưới lớp nhận xét – bổ sung
- 1 Hs khá đọc toàn bài
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lượt.
- HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
-1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơI. đi xem ca nhạc cùng bạn bè,..
- Cô đã nói dối nhiều lần ( không nhớ nổi)
- Vì ba rất tin tưởng ở cô nên cô đã nói dối được nhiều lần.
- Cô ân hận nhng rồi tặc lưỡi cho qua.
- Cô cảm thấy ân hận vì phụ lòng tin của ba.
- HS đọc đoạn 2.
- Cô em đã nói dối ba. rồi đi lướt qua trước mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ vè.
- Cô chị nghĩ ba sẽ mắng mỏ, them chí đánh hai chị em.
- Cha chỉ buồn dầu khuyên hai chị em cố gắng học hco giỏi.
- HS đọc đoạn 3.
- Vì cô chị nghĩ rằng em mình đã bắt chước mình nói dối nên cô tình ngộ.
- Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cời mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
- Nội dung bài:
- HS chú ý nghe hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hs chú ý lắng nghe
- Hs trả lời và tự đặt tên
Tiết 2 . Toán:
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Số liền trước, số liền sau của một số.
- So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột, đổi đơn vị đo thời gian.
- Giải bài toán có lời văn về tìm số trung bình cộng.
- Thích học môn toán.
B.Chuẩn bị :
GV - sgk
HS - sgk, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học ( 40 p )
I. Giới thiệu bài (5’) 
- Khởi động: Trò chơi Con thỏ
- Chữa bài tập luyện thêm .
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
II. Phát triển bài:(30’)
1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập.
a. Mục tiêu: Làm bài tập thành thạo.
b. Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm.
Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A. B. C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Biểu đồ chỉ số sách các bạn đã đọc trong một năm.
- Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài. nhận xét.
III.Kết luận ( 5’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs lên chữa bài 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a. D d, C
b. B. e, C.
c, C.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Hiền đã đọc 33 quyển sách.
+ Hoà đã đọc 40 quyến sách.
+ Hoà đọc nhiều hơn Thục:
 40 – 25 = 15 ( quyển sách)
+ Trung đưọc ít hơn thực 3 quyển sách
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được:
 120 : 2 = 60 ( m vải)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được:
 120 x 2 = 240 ( m vải)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:
 ( 120 + 60 + 240) : 3 = 140 ( m vải).
 Đáp số: 140 m vải.
- Dưới lớp chú ý
Tiết 3 .Tập làm văn:
Trả bài văn viết thư.
A. Mục tiêu:
- Hiểu được những lỗi mà thầy, cô giáo đã chỉ ra trong bài.
- Biết cách sửa lỗi do GV chỉ ra: về bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả.
- Hiểu và biết được lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
- Thích học môn văn.
B.Chuẩn bị:
GV - Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài Tập làm văn.
Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung:
HS – Vở tập làm văn
Các loại lỗi
Lỗi sai
Sửa lỗi.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi về câu
Lỗi diễn đạt
Lỗi về ý.
C. Các hoạt động dạy học ( 40 p )
I.Giới thiệu bài (5’) 
- Khởi động: Lớp hát một bài - Lớp hát và nêu theo nêu
- Yêu cầu HS nêu bài học giờ trước.Giới thiệu chương trình, s.g.k .
II.Phát triển bài:
1. Hoạt động1: Hướng dẫn HS sửa lỗi (17’).
a. Mục tiêu: - Nhận xét chung về kết quả làm bài:
b. Cách tiến hành: Nhận xét cá nhân.
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi trên phiếu.
- Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của GV; đọc các lỗi sai trong bài. viết ra phiếu và sửa lỗi.
- GV liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp.
- GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
III. Kết luận (5’ )
- Viết thư gửi cho bạn bè, người thân.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 . Địa lí:
Tây Nguyên.
A Mục tiêu:
- HS biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
- Thích học môn địa lí.
B .Chuẩn bị:
GV- Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh và các tài liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học ( 35 p )
I. Giới thiệu bài (5’)
- Khởi động : 
- Giới thiệu bài mơi ; Làm quen với bản đồ.
II.Phát triển bài : ( 30’)
1. Hoạt động1: 
a. Mục tiêu: -Biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
b. Cách tiến hành: Thoả luận theo nhóm 3.
* Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- GV giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
*Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa ma và mùa khô.
- GV giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mua khô vào những tháng nào?
- ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
- GV tóm tắt ý chính.
III. Kết luận ( 5’)
- Yêu cầu Hs nêu Nd vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi Chim bay cò bay
- HS nêu.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- HS sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - HS nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- HS xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11.1A.2.3.4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- HS mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn ma trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
- Hs nêu lại Nd vừa học
Tiết 5 .Thể dục:
Đi đều vòng trái. vòng phải. đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi ném bóng trúng đích.
A. Mục tiêu:
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật: đi đều vòng tráI. vòng phảI. đứng lạI. đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đế chỗ vòng không xô lệnh hàng, biết cách đổi chân khi di đều sai nhịp.
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
B. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị một còI. 4-6 quả bang, vật làm đích, kẻ sân chơi.
C. Nội dung, phơng pháp ( 35 )
Nội dung
Định lượng
Phơng pháp, tổ chức
I. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: Thi đua xếp hàng
II. Phần cơ bản:
*. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phảI. vòng trái. đứng lại. đổi chân khi đi đều sai nhịp.
*. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: ném bóng trúng đích.
- GV giải thích luật chơI. cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật.
- Khen ngợI. tuyên dơng HS.
III. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay một bài.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Hệ thồng nội dung bài.
- Nhận xét, hớng dẫn tập luyện.
 3 phút
25’
 7’
- HS tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
* * * * *
* * * * *
- GV điều khiển cả lớp tập luyện.
- HS tập luyện theo tổ.
- HS tham gia thi trình diễn giữa các tổ.
- GV điều khiển cả lớp để củng cố.
- HS chú ý nghe hớng dẫn cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
* * * * *
* * * * *
Ngày soạn  : 24 / 9 / 2012
Ngày giảng :Thứ năm ngày 27 / 9 / 2012
Tiết 1. Luyện từ và câu:
Danh từ chung – danh từ riêng.
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
- Nắm đợc quy tắc viết hoa danh từ riêng và bớc đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Có ý thức viết hoa danh từ riêng.
B.Chuẩn bị:
GV- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh vua Lê Lợi. Phiếu bài tập.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học ( 40 p )
I. Giới thiệu bài (5’)
- Khởi động : 
- KTBC :Đọc bài cũ, nêu nội dung đoạn vừa đọc 
- Nhận xét , đánh giá .
II. Phát triển bài (30’).
1. Hoạt động1: Nhận xét
a. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
b. Cách tiến hành: 
Bài 1:Tìm từ ứng với nghĩa của từ cho phù hợp.
- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Lớp chơi trò chơi Thụt thò
- 1 Hs đọc Nd 
- Dưới lớp chú ý
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Nghĩa
Từ.
a. Dòng nớc chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được.
b. Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c, Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d, Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta.
 Sông
 Cửu Long
 Vua
Lê lợi
Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a – b;c – d.
- GV: Những từ gọi chung một sự vật, một vật gọi là danh từ chung, gọi tên riêng của vật gọi là danh từ riêng.
Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
Ghi nhớ: sgk.
- LấyVD về danh từ chung và danh từ riêng.
2. Hoạt động 2 : Luyện tập:
Bài 1: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết tên ba bạn nam, ba bạn nữ ở trong lớp.
- Nhận xét.
III.Kết luận ( 5’)
- Yêu cầu Hs nêu Nd bài
- Hướng dẫn luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định: a.b: chỉ chung.
 c,d: chỉ riêng.
- HS nêu.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- Danh từ chung:núi. dòng, sông, dãy,mặt,..
- Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,..
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết tên các bạn trong lớp.
- Hs nêu lại Nd bài
Tiết 2 . Toán:
Phép cộng.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cách thực hiện phép cộng ( không nhớ và có nhớ).
- Củng cố kĩ năng làm tính công.
- THích học môn toán
B. Chuẩn bị :
GV – SGK, Phiếu bài tập.
HS – SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy học ( 40 p )
I. Giới thiệu bài (5’) 
- Khởi động: Trò chơi Con thỏ
- Chữa bài tập luyện thêm .
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
II. Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động1: Củng cố cách thực hiện phép cộng:
a. Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép cộng
b. Cách tiến hành: Thoả luận nhóm.
- GV đa ra phép cộng: 48 352 + 21 026
- Nêu cách thực hiện cộng
- yêu cầu HS thực hiện tiếp: 367 859 + 541 728.
2. Hoạt động2: Luyện tập:
a. Mục tiêu: rèn kĩ năng làm tính cộng.
b. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm , bàn.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: 
- Hớng dẫn HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4: Tìm x.
- Xác định thành phần cha biết x trong mỗi phép tính.
- Chữa bài. nhận xét.
III.Kết luận (5’)
- Yêu cầu Hs nêu Nd vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs lên bảng chữa bài luyện tập thêm
- HS chú ý ví dụ.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện tính: 
 48 352
 + 21 026
 69 378
- HS thực hiện tiếp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Huyện đó trồng đợc số cây là:
 325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây)
 Đáp số: 385 994 cây.
- HS nêu yêu cầu, xác định thành phần x.
- HS làm bài:
a. x - 363 = 975

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc