Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tiết 2 - Tập đọc: Những hạt thóc giống
. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
b. Cách tiến hành: Thực hiện trước lớp.
- Chia đoan: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3.
chất béo, muối. A. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối iốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. - Có ý thức khi sử dụng chất béo, muối. B.Chuẩn bị: GV - Hình vẽ sgk - Tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các loại thực phẩm có chứa iốt và vai trò của iốt đối với sức khoẻ. HS - SGK C. Các hoạt động dạy học ( 35 p ) I. Giới thiệu bài ( 2’) . Khởi động : Chơi trò chơi truyền thư đến tên ai người đó đọc ghi nhớ bài trước. - Yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ trong sgk. Nhận xét – cho điểm II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động1 : Các món ăn cung cấp nhiều chất béo a. Mục tiêu: - HS có thể giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. b. Cách tiến hành : - GV chia lớp làm 2 nhóm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét bổ sung. *Phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: - Phân loại thức ăn vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật với chất béo thực vật? - GV Hạn chế ăn thịt mỡ, óc, phủ tạng động vật vì những thứ đó chứa nhiều chất làm tăng huyết áp, các bệnh về tim mạch. * ích lợi của muối iốt cho cơ thể và tác hại của việc ăn mặn: - yêu cầu nêu ích lợi của muối iốt - Làm thế nào để bổ sung iốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? III. Kết luận ( 3 ’) - Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo và muối? - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc thuộc ghi nhớ - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - HS thảo luận theo nhóm. - HS nêu các thức ăn chứa nhiều chất béo. - HS phân loại . - HS nêu lí do cần ăn phối hợp - HS lưu ý. - HS nêu. - Nên ăn muối có bổ sung iốt. - HS nêu Tiết 4 . đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến. ( Tiết 1) A. Mục tiêu: - Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trườ. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. - Thích học môn đạo đức B.Chuẩn bị: GV- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng). - Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm. HS - SGK C. Các hoạt động dạy học ( 35 p ) I. Giới thiệu bài (5’) - Khởi động : Chơi trò chơi Muỗi bay : Giới thiệu , chương trình , s.g.k . II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động1 : Trò chơi “diễn tả” a. Mục tiêu: - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trường. b. cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh. - ý kiến của cả nhóm có giống nhau không? - GV Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật. Hoạt động thảo luận nhóm: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,? - GV kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình điều đó rất có lợi Mỗi ngườI. mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến–Bài tập 2: - hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn. - GS kết luận: ý kiến đúng: a.b.c,d. * Ghi nhớ sgk. III.Kết luận (5’) - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi - HS thảo luận nhóm 4 - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk. - HS nêu. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận giải quyết bài tập. - HS bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống. - HS giải thích lí do lựa chọn. - 2 ,3 Hs đọc ghi nhớ - Hs tập tiểu phẩm trước lớp Tiết 5 . Mĩ thuật Thường thức mí thuật: Xem tranh phong cảnh. A. Mục tiêu: - HS thấy được sự phong phú của tranh phong sảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục,các hình ảnh và màu sắc. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Thích xem tranh phong cảnh. B.Chuẩn bị: GV - Tranh ảnh phong cảnh và các tranh về đề tài khác. - Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước nếu có. HS - SGK C. Các hoạt động dạy học ( 35 p ) I. Giới thiệu bài : ( 2’) . - Khởi động : Chơi trò chơi Gọi thuyền - Gv giới thiệu bài mới :Trực tiếp –ghi bảng: II. Phát triển bài: (30’) 1. Hoạt động1: Xem tranh: a. Mục tiêu: - HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. b. Cách tiến hành: Quan sát tranh trước lớp + Tranh: Phong cảnh Sài Sơn – tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung. ( 1913 – 1976) - GV gợi ý HS nhận xét khi xem tranh: + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét trong tranh? - GV tóm tắt nội dung tranh. + Phố cổ – Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 – 1988). - GV giới thiệu vài chi tiết về hoạ sĩ. - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận xét ( tương tự phần a). + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét trong tranh? - Cầu Thê Húc – Tranh bột màu của Tạ Kim Chi ( HS tiểu học) - GV giới thiệu để HS biết. Nhận xét đánh giá. - Hướng dẫn HS sưu tầm thêm các tranh phong cảnh . - Khen ngợI. tuyên dương HS. III. Kết luận (3’) - Nhận xét ý thức học tập của HS - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi - Dưới lớp chú ý - HS quan sát bức tranh. - HS nhận xét về bức tranh. - HS xem tranh và nhận xét về bức tranh. - HS xem tranh. HS có thể giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh mà các em sưu tầm được. - Lớp lắng nghe Ngày soạn : 17 / 9 / 2012 Ngày giảng:Thứ tư ngày 19 / 9 / 2012 Tiết 1.Tập đọc: Gà trống và cáo. A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lõi đời. từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lạI. gian dối. quắp đuôi. - Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nhịp đúng nhịp điệu bài thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. *. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn, - Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào cuae kẻ xấu. * Học thuộc lòng bài thơ. - Có ý thức học lòng bài thơ. B. Chuẩn bị : GV - Tranh minh hoạ nếu có. - Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc. HS – SGK C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I. Giới thiệu bài (5’) - Khởi động : Hát truyền thư - Đọc bài cũ, nêu nội dung đoạn vừa đọc - Nhận xét , đánh gía II. Phát triển bài ( 30’) 1. Hoạt động1: Luyện đọc a. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ b. Cách tiến hành: Thực hiện trước lớp. - Chia đoan: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3. - GV đọc mẫu toàn bài. 2. Hoạt động2: Tìm hiểu bài: a.Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ và trả lời được câu hỏi trong SGK. b. Cách tiến hành: Thảo luận cặp đôi. - Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất? - Giải nghĩa từ: đon đả, từ rày. - Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì? - Giải nghĩa từ: thiệt hơn. - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? - Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Bài thơ muốn nói điều gì? Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, đánh giá. III.Kết luận (5’). Nêu nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Lớp hát truyền thư - HS đọc và nêu đại ý bài. - Dưới lớp chú ý - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2HS đọc cả bài. - Lớp chú ý nghe - Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất. - Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin. - Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đất để ăn thịt gà. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôI. co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí khi thấy Cáo bỏ chạy. - Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin - HS luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc. - Hs nêu Nd bài Tiết 2 .Toán Luyện tập. A. Mục tiêu: - Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Làm tính giải toán thành thạo. - Yeu thích môn toán. B.Chuẩn bị : GV – SGK HS – SGK C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I. Giới thiệu bài (5’) * Khởi động: Trò chơi Con thỏ - Chữa bài tập luyện thêm . - Kiểm tra vở bài tập của HS . II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động1: Luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. b. Cách tiến hành: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm giải trước lớp. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số - Nêu cách tìm số TBC của các số. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Hướng dân HS giải bài toán. - Chữa bàI. nhận xét. III.Kết luận ( 5’) - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu quy tắc tìm số TBC của cá số. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là: ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm) TB số đo chiều cao của mỗi em là: 670 : 5 = 134 ( cm). Đáp số: 134 cm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. - Dưới lớp chú ý Tiết 1. Tập làm văn: Viết thư A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung thăm hỏI. choc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. - Thích viết thư. B.Chuẩn bị: GV - Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34. - Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn). HS – Vở văn. C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I.Giới thiệu bài (5’) * Khởi động: Lớp hát một bài - Yêu cầu HS nêu bài học giờ trước. - Giới thiệu chương trình, s.g.k . II.Phát triển bài ( 30 p ) 1. Hoạt động1: Tìm hiểu đề bài. a. Mục tiêu: Biết viết một bài văn viết thư. b. Cách tiến hành: Làm bài cá nhân. - GV ghi đề bài trên bảng. - GV lưu ý: + Có trể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho. + Lời lẽ thân mật, chân thành. + Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận. - em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? Viết thư: - Nhắc nhở HS viết bài. - Thu bài. chấm một số bài tại lớp, nhận xét. III. Kết luận (5’ ) - Nhận xét chung bài viết của HS. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp hát - Hs nêu -HS đọc đề bài. - HS chú ý. - HS nêu. - HS viết bài. - Lớp chú ý lắng nghe Tiết 4 . Địa lí: Trung du – Bắc bộ. A Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du bắc bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. B .Chuẩn bị: GV - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có. HS – SGK. C. Các hoạt động dạy học ( 35 p ) I. Giới thiệu bài ( 2’) - Khởi động : - Làm quen với bản đồ. II.Phát triển bài ( 30’) 1. Hoạt động1: Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. a. Mục tiêu: - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ. b. Cách tiến hành: Thảo luận theo nhóm. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du bắc bộ là vùng đồi. núi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du? -Nêu những nét riêng biệt của vùng trungdu? - Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. Chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì? -Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên,Bắc Giang? - Em biết gì về Thái nguyên? - Chè được trồng để làm gì? - Nêu quy trình chế biến chè? Hoạt động trồng rừng và câycôngnghiệp: - GV giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc. - Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? -Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế. III. Kết luận (3’) - Yêu cầu Hs nêu Nd vừa học - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi con thỏ - Lớp chú ý - HS quan sát tranh. - Là vùng đồi. - HS nêu, mô tả. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm 6. - HS dựa vào nội dung sgk nêu. - HS mô tả quy trình sản xuất chè. - HS quan sát các hình ảnh về đồi trọc. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - HS nêu. - 2 ,3 Hs nêu - Lớp chú ý Tiết 5 .Thể dục: Ôn:quay sau, Đi đều vòng phải-vòng trái. đứng lại.Trò chơi: Bỏ khăn. A. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơI. nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còI. khăn sạch để chơi trò chơi C. Nội dung, phương pháp ( 35 p ) Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. II. Phần cơ bản: . Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều vòng phảI. vòng tráI. đứng lạI. đổi chân khi đi đều sai nhịp. . Trò chơi: Bỏ khăn. - Tập hợp đội hình chơi - GV giải thích cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi. III. Phần kết thúc. - Tập hợp đội hình 3 hàng ngang. - Cả lớp hát và vỗ tay một bài. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét đánh giá kết quả tập luyện. 3 phút 30 phút 2 phút - HS tập hợp hàng,điểm số báo cáo. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển, cả lớp tập luyện. - Chia tổ, tập luyện theo tổ. - Tổ chức thi đua giưa các tổ. - HS tập hợp đội hình chơi. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : 18 / 09 / 2012 Ngày Giảng:Thứ năm ngày 20 / 9 / 2012 Tiết 1 . Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực-tự trọng. A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – tự trọng. 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. 3. Thích học bộ môn. B.Chuẩn bị: GV - Phiếu bài tập 1. Từ điển. - Phiếu bài tập 2.3; Bút dạ nhiều màu. HS - SGK C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I. Giới thiệu bài (5’) - Khởi động : - KTBC : Đọc bài cũ, nêu nội dung đoạn vừa đọc - Nhận xét , đánh giá . II. Phát triển bài (30’) 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập: a. Mục tiêu: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ .Thực hành b. Cách tiến hành: theo nhóm. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? - Hướng dẫn HS lựa chọn - Ch ữa bài. nhận xét. Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng? - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. III.Kết luận (5’). - Yêu cầu Hs nêu Nd vừa học - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi Gọi thuyền - 2 ,3 Hs đọc và nêu Nd - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận làm bài. + Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà. Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, + Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối. điêu ngoa. xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu, đọc câu đã đặt. HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc nội dung bài. - HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực, tự trọng. - Hs nêu , chú ý lắng nghe Tiết 2 . Toán Biểu đồ A. Mục tiêu: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. - Thích học môn toán B. Chuẩn bị GV - Biểu đồ Các con của 5 gia đình. HS – SGK. C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I. Giới thiệu bài (5’) * Khởi động: Trò chơi Con thỏ - Chữa bài tập luyện thêm . - Kiểm tra vở bài tập của HS . II. Phát triển bài (30’). 1. Hoạt động1: Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì? a. Mục tiêu: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. b.Cách tiến hành: Thực hiện trước lớp. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình nào? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác) - Gia đình có một con gái là gia đình nào? 2. Hoạt động2: Luyện tập: a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. b. Cách tiến hành: Thoả luận nhóm. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. - Hướng dãn HS nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch được. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. III.Kết luận ( 5’). - Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi trò chơi - Hs lên làm luyện tập thêm - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột + Cột bên trái: Tên các gia đình. + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô maI. cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con, con gáI. - Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng. - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát biểu đồ. - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a. 4b.4c. - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơI. nhảy dây, cờ vua. đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) đổi 50 tạ = 5 tấn. b. Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) c, Năm 2001 gia đình bác thu hoạc được số thóc là: 3 x 10 = 30 ( tạ) Cả 3 năm gia đình bác thu hoạch được là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) Đáp số:120 tạ - Lớp chú ý Tiết 3 . Chính tả: Những hạt thóc giống. A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ: “ Lúc ấyHiền minh” trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng. - Có ý thức luyện chữ viết B.Chuẩn bị: GV – SGK HS – Vở viết chính tả. C. Các hoạt động dạy học ( 40 p ) I. Giới thiệu bài (5’) Khởi động: Yêu cầu HS nêu bài học giờ trước. Gv nhận xét – bổ sung II. Phát triển bài ( 30 p ) 1 Hoạt động1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ: “ Lúc ấyHiền minh” trong bài Những hạt thóc giống. b. Cách tiến hành: Làm bài cá nhân. - Đọc đoạn viết. - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Hướng dẫn HS viết các từ khó. - GV lưu ý HS cách trình bày bài viết. - GV đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho HS nghe – viết . - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV thu một số bài để chấm, chữa lỗi. Luyện tập: Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n điền vào đoạn văn. - Chữa bài. nhận xét. III. Kết luận (5’) - Yêu cầu Hs nêu Nd bài vừa học - Hướng dẫn luyện viết thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp chơi
File đính kèm:
- Tuan 5.doc