Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tiết 2 - Tập đọc: Một người chính trực

HS đọc ví dụ trên bảng.

- Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa.

- HS đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tiết 2 - Tập đọc: Một người chính trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- 1 Hs khá nêu lại ý nghĩa câu chuyện giờ trước
- Dưới lớp chú ý
- HS chú ý nghe GV kể .
- HS chú ý quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sgk.
- HS kể chuyện trong nhóm 3.
- Một vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu truyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS tham gia thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 ,2 hs nhắc lại
Tiết 3 . Khoa học:
 Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
A. Mục tiêu :
- HS có thể giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phảI. ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
- Cú ý thức trong ăn uống
B.Chuẩn bị :
GV- Hình sgk trang 16, 17.
 - Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
 - Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa như: gà, tôm, cá, cua.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài ( 2') .
- Khởi động : Chơi trò chơi truyền thư đến tên ai người đó đọc ghi nhớ bài trước.
- Yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ trong sgk.
 Nhận xét - cho điểm
- Giới thiệu bài mới : Trực tiếp - ghi bảng
II. Phát triển bài (30') :
a. Mục tiêu: Tại sao cần ăn phối hợp các loại thức ăn?
b. Cách tiến hành :
Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV kết luận ( sgk)
Tìm hiểu tháp dinh dưỡng.
- Treo tranh vẽ tháp dinh dưỡng.
- Thảo luận theo cặp:
+ Nói tên các nhóm thức ăn cần đủ, vừa phảI. có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận.
Trò chơi đi chợ:
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS thi kể hoặc vẽ hoặc viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày?
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dương nhóm, cá nhân hoàn thành tốt phần chơi.
III. Kết luận (5')
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Lớp hát truyền thư tìm bạn đọc ghi nhớ
 Dưới theo dõi nhận xét
- Dưới chú ý theo dõi
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- Quan sát tháp dinh dưỡng.
- HS thảo luận theo cặp các yêu cầu.
- HS trình bày.
- HS chú ý cách chơi.
- HS tham gia chơi thử và chơi thật .
- HS nêu mục Bạn cần biết sgk.
Tiết 4. Đạo đức:
Vượt khó trong học tập.
A. Mục tiêu :
- HS cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong học tập và trong cuộc sống.
B.Chuẩn bị :
GV - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
HS - SGK
KNS: - Kĩ năng vượt khó trong học tọ̃p
 - Kĩ năng tìm kiờ́m sự hụ̃ trợ, giúp đỡ của thõ̀y cụ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tọ̃p
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài (3’)
- Khởi động : Chơi trò chơi Muỗi bay
- Gv: Giới thiệu chương trình sgk.
II. Phát triển bài (30') :
1. Hoạt động1 : Hướng dẫn luyện tập.
a. Mục tiêu: HS cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
b. cách tiến hành: 
Bài tập 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận xử lí tình huống.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập.
Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2.
- Trao đổi với bạn về việc em đã vượt khó trong học tập.
- Nhận xét.
Bài 4: 
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi ý kiến.
- Nhận xét.
3.3. Kết luận chung:
- Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.
- Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó. 
III.Kết luận (5’) :
- Hướng dẫn HS tự thực hiện theo phần thực hàng sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi 
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một vài cặp trình bày.
- HS trao đổi ý kiến chung cả lớp.
- HS nhắc lại nội dung kết luận chung.
- HS chú ý phần thực hành sgk.
Tiết5 . Mĩ thuật:	
Vẽ trang trí:Hoạ tiết trang trí dân tộc.
A. Mục tiêu :
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
B.Chuẩn bị :
GS - Một số mẫu hoạ tiết dân tộc.
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết.
- Một số bài vẽ của HS khoá trước.
- Giấy, bút vẽ,
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài ( 3') .
- Khởi động : Chơi trò chơi Gọi thuyền
 Gv giới thiệu bài mới :Trực tiếp - ghi bảng:
II. Phát triển bài: (30')
1. Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
a. Mục tiêu: Hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đặc diểm?
+ Đường nét, cách sắp xếp?
+ Hoạ tiết đó thường hay trang trí ở đâu?
- GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của cha ông ta để lại chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
*Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc:
- Chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản.
- Các bước chép hoạ tiết:
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung.
+ Vẽ các trục dọc, ngang để xác định vị trí của từng phần.
* thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành chọn và chép hoạ tiết trang trí.
* Nhận xét, đánh giá:
- Lựa chọn một số bài để nhận xét:
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ nét
+ Cách vẽ màu
III. Kết luận ( 2')
- Nhận xét chung ý thức học tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Lớp lắng nghe
- HS quan sát .
- HS nhận xét.
- HS lựa chọn hoạ tiết.
- HS chý ý các bước vẽ.
- HS thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
- Lớp lắng nghe
Ngày soạn : 9 / 09 / 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tiết 1.Tập đọc:
Tre Việt Nam.
A. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình , bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung cảm xúc.
- Hiểu ý nghĩa của các từ khó: tự, luỹ, thành, áo cộc, nòi tre, nhường
- Hiểu nội dung của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
3. Học thuộc pòng bài thơ.
B. Chuẩn bị :
GV:- Tranh minh hoạ nội dung bài trang 41 sgk.
- Tranh ảnh về cây tre.
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc 
HS: - SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài (5') :
- Khởi động : Hát truyền thư ‘’ Đọc bài cũ, nêu nội dung đoạn vừa học ‘’ 
- Nhận xét , đánh gía
II. Phát triển bài: (30')
1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
a. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc tình cảm.
* Cách tiến hành: 
- Gv gọi 1, 2 Hs đọc toàn bài
- GV chia đoan: 4 đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- Yêu cầu lớp luyện đọc theo cặp
- Gọi 1,2 Hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Hoạt động2: Tìm hiểu bài:
a. Mục tiêu: - Hiểu nội dung của bài, trả lời được các câu hỏi trong Sgk
* Cách tiến hành:
Đoạn 1:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con ngươi từ ngàn xưa. tre là bầu bạn của người Việt Nam.
Đoạn 2. 3:
-Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
- Em thích hình ảnh nào của cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
Đoạn 4:
- Đoạn thơ kết thúc bài có ý nghĩa gì?
- Điệp từ được sử dụng để nói lên sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài.
- Nhận xét tuyên dương HS.
III.Kết luận (5'):
- Gọi 1 , 2 HS nhắc lại ND vừa học
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát truyền thư
- 1 Hs trả lời câu hỏi trong thư
- Dưới lớp nhận xét - bổ sung
- 1 , 2 hs đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2. 3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 4.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Lớp đọc bài theo cặp
- 1,2 hs đọc toàn bài
- Lớp chú ý lắng nghe
- HS đọc đoạn 1.
- HS nêu các câu thơ.
- HS đọc thầm đoạn 2.3.
- Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm.
- Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm,
- Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã thẳng như chông lạ thường,
- HS nêu .
- HS đọc đoạn 4.
- ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
- HS đọc nối tiếp đoạn một lượt.
- HS chú ý cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
- 1 ,2 hs nhắc lại ND vừa học
Tiết 2.Toán :
Yến - Tạ - tấn.
A. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kilôgam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
- Thớch học mụn toỏn.
B.Chuẩn bị :
GV : SGK
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài (5') 
- Khởi động: Trò chơi Con thỏ
- Chữa bài tập luyện thêm .
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
II. Phát triển bài (30'):
1. Hoạt động1:Giới thiệu đơn vị đo yến, tạ, tấn.
a.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn.
b. Cách tiến hành:
+. Yến: 
- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học?
- Để đo vật nặng hơn ta dùng đơn vị là yến.
10 kg = 1 yến;
1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg tức là mua mấy yến?
+. Tạ:
- Để đo các vật năng hàng chục yến ta dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến = 1 tạ; 1tạ = 10 yến.
1 tạ = ? kg
- GVđưa ra một vài ví dụ để HS đổi đơn vịđo.
+, Tấn:
10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến; 1 tấn = ? yến.
1 tấn = ? kg.
- GV lấy thêm ví dụ.
2. Hoạt động2:. Luyện tập:
a.Mục tiêu: Thực hành đổi các đơn vị đo khối lượng,làm tính với các đơn vị đo khối lượng
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 3: Tính:
- hướng dẫn HS làm tính với các số đo khối lượng.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 4:
- hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
III.Kết luận ( 5' )
- Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi
- Hs lên bảng chữa bài
- HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- HS chú ý để nắm được mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và với các đơn vị đã học.
- Tức là mua 1 yến.
1 tạ = 100 kg.
1 tấn = 100 yến; 
1 tấn = 1000 kg.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: Con bò nặng 2 tạ.
 Con gà nặng 2 kg
 Con voi nặng 2 tấn.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện tính số đo khối lượng.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- Tóm tắt và giải bài toán.
 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối là:
 30 + 3 = 33 (tạ )
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là:
 30 + 33 = 63 9 ( tạ)
 Đáp số: 63 tạ muối
- 1, 2 Hs nêu
Tiết 3 .Tập làm văn:
Cốt truyện.
A. Mục tiêu :
- Hiểu được thế nào là cốt truyện.
- Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến,kết thúc.
- Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện.
- Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dãn dựa vào cốt truyện.
- Thớch học m ụn kể chuyện
B.Chuẩn bị :
GV - Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I.Giới thiệu bài (5') : 
- Khởi động: Lớp hát một bài
- Yêu cầu HS nêu Nd bài học giờ trước.
- GV nhận xét - Cho điểm.
- Giới thiệu chương trình, sgk.
II.Phát triển bài (30'):
1. Hoạt động1: Phần nhận xét
* Mục tiêu: Hs hiểu cốt truyện và ba phần của cốt truyện: mở đầu , diễn biến , kết thúc. Ghi nhớ
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ra ví dụ như sgk.
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính?
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuỗi các sự việc chính đó được gọi là cốt truyện.
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần?
+ Ghi nhớ: sgk.
- Đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt truyện của câu chuyện ấy.
2. Hoạt động 2. Luyện tập:
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc của một câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện của câu chuyện Cây khế?
- Nhận xét.
Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5' ):
- Yêu cầu Hs nêu lại Nd bài
- Cốt truyện là gì?Cốt truyện gồm mấyphần?
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát
- 1 ,2 hs nêu. Dưới lớp nhận xét
- Chú ý nghe
- HS đọc ví dụ trên bảng.
- Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa.
- HS đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính.
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Cốt truyện gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS sắp xếp các sự việc để được cốt truyện của câu chuyện Cây khế.
- HS dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế.
- HS nêu.
Tiết 4 . Địa lí
 Hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn.
A .Mục tiêu :
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
- Thớch học mụn lịch sử
B .Chuẩn bị :
GV - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có).
HS - SGK
C. Hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài ( 3') :
 - Khởi động : Lớp hát một bài.
- Gv hướng dẫn HS
 Làm quen với bản đồ.
II.Phát triển bài  ( 30') :
1. Hoạt động1: Trồng trọt trên đất dốc:
a. Mục tiêu: - HS trình bày được những đặc điển tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
b.Cách tiến hành:
- Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu?
- Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
Nghề thủ công truyền thống:
- Tổ chức cho HS thảo luận các nội dung:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
Khai thác khoáng sản:
- Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
- Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì?
III. Kết luận ( 2' ):
- Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính?
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát
- Dưới lớp chú ý theo dõi
-Họ trồng lúa. ngô, chè trên nương rẫy,ruộng bậc thang.
- Họ còn trồng lanh để dẹt vải. trồng rau, trồng cây ăn quả.
- Làm trên sườn núi dốc.
- Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn.
- Ruộng bậc thang để trồng lúa nước.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn đúc.
- Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp.
- Apatít, đồng, chì, kẽm...
- Apatít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân.
- HS mô tả quy trình.
- HS nêu.
-Ngoài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa. mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân.
- Hs nêu
Tiết 5.Thể dục: 
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: bỏ khăn.
A. Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi dều vòng tráI. vòng phảI. đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn.
B. Địa điểm, phương tiện :
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còI. 1-2 chiếc khăn.
C. Nội dung, phương pháp :
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp, tổ chức.
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.
II. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng tráI. vòng phảI. đứng lại.
B. Trò chơi: Bỏ khăn.
- Tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
II. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ một vòng quanh sân.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
 3 phút
 30 phút
 3 phút
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * * *
- HS ôn luyện.
- HS luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- HS chơi trò chơi.
- Đội hình chơi: đội hình vòng tròn.
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
Ngày soạn : 10 / 9 / 2012
Ngãy giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Tiết 1.Luyện từ và câu:
Từ ghép - từ láy.
A. Mục tiêu :
-Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại với nhau.
- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. 
- Thớch học bộ mụn
B.Chuẩn bị:
GV - Từ điển, giấy, bút dạ.
HS - SGK
C. Các hạot động dạy học :
I. Giới thiệu bài (5') :
 -Khởi động : Yêu cầu lớp chơi trò chơi Thụt thò
- Nhận xét , đánh giá.
II. Phát triển bài (30'):
1. Hoạt động1: Phần nhận xét
a. Mục tiêu: Hiểu được từ ghép, từ láy là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt
b.Cách tiến hành: 
+. Tôi nghe truyện cổ thầm thì
 Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
+. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
 Núi dựng cheo leo hồ lặng im
 Lá rừng với gió ngân se sẽ
 Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
- Xác định những từ phức trong Vd?
- Tìm những từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp lại tạo thành?
- Kết luận: Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau gọi là từ láy.
*Phần ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy?
2. Hoạt động 2: Luyện tập:
a. Mục tiêu: Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy.Tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản.
b.Cách tiến hành:
Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
- Chữa bài. nhận xét.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật.
- Chữa bài. nhận xét.
III.Kết luận (5'):
- Yêu cầu Hs nêu Nd bài
- Hướng dẫn luyện thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chơi trò chơi tìm bạn nêu ghi nhớ bài học giờ trước
- Dưới lớp quan sát – nhận xét
- HS đọc ví dụ.
- từ phức: truyện cổ, thầm thì, ônh cha. chầm chậm,cheo leo, lặng im, se sẽ. 
- Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha. lặng im.
- Từ phức do những tiếng có âm ,vần lặp lại tạo thành: thầm thì, chầm chậm..
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ ghi nhớ, đền thờ, bờ bãI. tưởng nhớ.
+nô nức.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
+ Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột,..
+ Thật: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình,..
- Hs nêu nd bài
Tiết 2. Toán :
Bảng đơn vị đo khối lượng.
A. Mục tiêu :
- Giúp HS nắm được tên gọi. kí hiệu, độ lớn của đềcagam, héctôgam. Quan hệ của 
đềcagam, héctôgam và gam với nhau.
- Nắm được tên gọI. kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
- Thớch học mụn toỏn
B. Chuẩn bị:
GV - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. Giới thiệu bài (5') 
- Khởi động: 
- Chữa bài tập luyện thêm .
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
II. Phát triển bài ( 28'):
1. Hoạt động1: Giới thiệu đề-ca-gam, héct

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc