Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (tiếp theo)

Củng cố dặn do :

- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ so với bài viết lần trước.

- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại để hôm sau chấm.

doc23 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài:
Vậy: a). Sai , b). Sai, c). Sai . d). Đúng
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS tóm tắt.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A/ Mục tiêu : HS chọn được một câu chuyện nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật.
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
 - lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 HS.
 + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài :
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
- Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
 c) HS kể chuyện :
 a/. Cho HS kể theo cặp 
 b/. Cho HS thi kể. 
- GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu chuyện HS đó kể.
- GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay.
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã kể ở lớp.
+ HS kể.
+ HS nhận xét bạn kể .
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện một số cặp lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
Đạo đức
Dành cho địa phương
Thực hành luật bảo vệ chăm sĩc trẻ em
GV đọc 1 số luật ở phần phụ lục SGV đạo đức 4 cho Hs nghe.
Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013
TẬP ĐỌC
Ăn “ Mầm đá”
A/ Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
B/ Đồ dùng dạy học :Tranh minh họa bài học trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS.
- Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) Luyện đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp 
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
 ­ Đoạn 1: 3 dòng đầu
 ­ Đoạn 2: Tiếp theo :“  đại phong”
­ Đoạn 3 : Tiếp theo :“ khó tiêu .”
 ­ Đoạn 4: Còn lại: 
- Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc trực  
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài một lần.
- Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc ohân biệt với các nhân vật trong truyện.
 c). Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK .
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
- Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? Vì sao ?
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh ?
c) Đọc diễn cảm :
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
- Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại truyện cười cho người thân nghe.
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái.
+ Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái.
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp.
­ Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
­ Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.
­ Chúa đói .
­ Bài học dành cho chúa.
- HS luyện đọc từ khó 
- HS đọc thầm chú giải.3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH SGK .
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
+ Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó.
+Đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon .
+ HS có thể trả lời:
­ Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
­ Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
­ Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa.
- 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật
A/ Mục tiêu : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,.. .)
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yc chữa trong bài viết của mình.
 - Nhận thức được cái hay của bài được GV khen.
B/ Đồ dùng dạy học :- Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
 - Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Nhận xét chung : 10’
- GV viết lên bảng đề k tra ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét kết quả làm bài:
 ­ Những ưu điểm chính.
 ­ Những hạn chế.
- Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhị)
- Trả bài cho HS.
2/ Hướng dẩn HS trả bài : 25’
- GV Hướng dẫn từng HS chữa lỗi 
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV giao việc: Các em phải đọc kĩ lời phê, đọc kĩ những lỗi GV đã chỉ trong bài. Sau đó, các em viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho bạn để soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
- GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của HS.
- Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn, bài văn đã đọc.
3/ Củng cố dặn do ø:
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ so với bài viết lần trước.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại để hôm sau chấm.
- HS ghi những ưu điểm GV nhận xét .
- HS nhận bài.
- HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn để soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn trong bài của mình cho hay hơn.
- HS lắng nghe .
- HS về nhà thực hiện .
Toán
Ôn tập về hình học( Tiếp theo )
A/ Mục tiêu : Nhận biết và vẽ hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
B/ Đồ dùng dạy học :Viết sẵn các bài tập trên bảng phụ .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 	
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài 2, 4 của tiết 176.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào // với đoạn thẳng AB ?
- Đoạn thẳng nào + với đoạn thẳng BC ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2 : YC HS q sát hình và đọc đề bài toán.
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được những gì ?
- Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ nhật ? 
- Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật.
- Vậy chọn đáp án nào ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yc HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
- Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Vậy ta có thể tính hình H như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV chấm điểm nhận xét
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Qua sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn thẳng DE // với đoạn thẳng AB.
+ Đoạn thẳng CD + với đoạn thẳng BC.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
+ Biết diện tích của hình CN, sau đó lấy diện tích chia cho CR để tìm chiều dài.
+ Diện tích của hình CN bằng diện tích của HV nên ta có thể tính diện tích của HV, sau đó suy ra diện tích của hình CN.
- HS tính :
Diện tích của HV hay hình chữ nhật là:
 8 Í 8 = 64 ( cm2 )
Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 ( cm )
+ Chọn đáp án c.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
­ Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
­ Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4cm, BC = 4cm
­ Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm và chiều rộng 4cm cần vẽ.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài trước lớp.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
- 1 HS nêu trước lớp.
- HS làm bài vào VBT.
- HS về nhà thực hiện .
 Địa lí
 Oân tập
A/ Mục tiêu : Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN :
 + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên .
 + Một số thành phố lớn.
 + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
 - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
 - Hệ thống 1 số h động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo.
B/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Phát triển bài : 
* Hoạt động cả lớp : 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
- Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
- Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động nhóm : 
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau :
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
- GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
- Nhận xét, tuyên dương .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- HS lên chỉ BĐ.
- HS cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
- HS trả lời .
- HS về nhà thực hiện .
Mỹ thuâït : Gv chuyên dạy 
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013
THỂ DỤC
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
A/ Mục tiêu :Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
B/ Đồ dùng dạy học :sân trường sạch sẽ. còi, dụng cụ môn tự chọn 
C/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông vai..
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Nhảy dây: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
b. Trò chơi vận động: Lăn bóng.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
A/ Mục tiêu : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện .
B/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp. - 2 bảng phụ để HS làm BT.
 - Tranh, ảnh một vài con vật.
C/ Các h oạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS.
 + Làm lại BT1 (trang 155).
 + Làm lại BT3 (trang 155).
- GV nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :
 b) Phần nhận xét :
Bài tập 1 + 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc. Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
=> Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
=> Cả 2 tr ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
 c) Ghi nhơ ù:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
 d) Phần luyện tập :	
Bài tập 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, 
 b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, 
Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh minh họa các con vật.
- GV giao việc. Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3/ Củng cố dặn dò : 
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chép lời giải đúng vào vở.
=> Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?
=> Cả 2 trạng ngữ đó đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu .
- 3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới trạng ngữ có trong câu đã viết trên bảng lớp 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát ảnh.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn, trong đoạn văn có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại.
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
A/ Mục tiêu : Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
B/ Đồ dùng dạy học :Viết sẵn các bài tập toán lên bảng phụ .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy bài mới : 32’
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
=> Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?
=> Sau đó làm tiếp như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có trình độ khá, GV yêu cầu HS tự làm bài mà không cần hướng dẫn)
- Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
=> Bài toán hỏi gì ?
=> Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ?
=> Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài toán.
=> Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính được tổng của hai số không ?
=> Nêu tỉ số của hai số.
=> Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có thể tìm được hai số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3/ Củng cố dặn dò : 5’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) ( 137 +248 + 395 ) : 3 = 260
b) ( 348 + 219 + 560 + 275 ) : 4 = 463
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS tóm tắt bài toán và trả lời câu hỏi:
=> Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm.
=> Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
- HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 ( người )
Đáp số: 127 người
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
=> Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở.
=> Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
=> Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ Ba góp.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc trước lớp.
=>

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 34.doc