Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
6 em lần lượt đọc
Nghe
HS kể từng đoạn theo nhóm 3-4 học sinh
Mỗi em kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa
3 nhóm thi kể trước lớp, mỗi tổ cử 1 em thi kể cả chuyện.
chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. II- Đồ dùng dạy-học Tranh minh hoạ bài đọc trong sách, bảng phụ chép từ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc Yêu cầu học sinh quan sát tranh chủ điểm, nói nội dung tranh. GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV kết hợp cho học sinh quan sát tranh Giúp học sinh hiểu từ ngữ chú giải Treo bảng phụ HD phát âm GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? Vì sao cuộc sống ở đó buồn chán như vậy? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Kết quả ra sao? Điều gì bất ngờ xảy ra ở cuối bài? Thái độ của nhà vua thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn đọc phân vai Có mấy nhân vật? Cần mấy người đọc? Cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc đoạn 2,3 theo cách phân vai. 3. Củng cố, dặn dò Nêu nội dung chính của bài? Hát 2 em nối tiếp đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung bài. Mở sách Quan sát và nêu nội dung tranh,nêu tên chủ điểm: Tình yêu cuộc sống. Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài, đọc 3 lượt, quan sát tranh minh hoạ. 1 em đọc chú giải Luyện đọc từ khó. Đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. Mặt trời không muốn dậy,chim không hót,hoa tàn, mọi người rầu rĩ, heo hon Vì dân ở đó không biết cười. Cử đại thần ra nước ngoài học môn cười Sau 1 năm quan đại thần trở về xin chịu tội vì không học được, mọi người rất buồn. Bắt được 1 kẻ đang cười rất lớn Vua phấn khởi ra lệnh cho đem anh ta vào. 4 em đọc toàn bài 1 lượt có 3 nhân vật chính.cần 4 người đọc Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 trong nhóm. Thi đọc theo vai. Cuộc sống không thể thiếu tiếng cười. Tiếng Việt (tăng) Luyện xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện cho học sinh ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Luyện cho học sinh kĩ năng thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2. Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nước. Bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn ? Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng. Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđược đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài tập 3 GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả Dán tranh ảnh gà trống GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt 3 Củng cố, dặn dò GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong SGV 236 cho học sinh nghe. Dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài. Hát 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu thích. Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu 2 em lần lượt đọc bài Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn. Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu. Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiên nhiên. HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở BT Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng. Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở BT Lần lượt đọc bài làm Nghe GV đọc Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1. Hai băng giấy ghi các câu văn ở bài 1 luyện tập. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1-2 GV treo bảng phụ Tìm trạng ngữ? Trạng ngữ đó bổ xung ý nghĩa gì cho câu? GV nhận xét Bài tập 3 GV nhận xét, kết luận Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV dán 2 băng giấy chuẩn bị sẵn Gọi học sinh làm bài GV nêu nhận xét, chốt lời giải đúng a) Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, Qua một đêm mưa rào, b) Từ ngày còn ít tuổi, Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, Bài tập 2( lựa chọn) Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi HS đọc đoạn văn. Bài tập yêu cầu gì? 5. Củng cố, dặn dò Nêu ghi nhớ Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Hát 1 em làm lại bài 2 1 em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Nghe, mở sách Học sinh đọc yêu cầu Quan sát, đọc câu văn Đúng lúc đó, Bổ xung ý nghĩa về thời gian cho câu. HS đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm,nêu ý kiến, 1 em làm bảng. Học sinh đọc câu hỏi đúng 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thuộc học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 em làm bài trên bảng ( gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong câu) HS đọc yêu cầu, chọn làm phần a hoặc b Chỉ ra câu thiếu trạng ngữ, thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.HS làm bài vào vở. 2 em đọc ghi nhớ. Kể chuyện Khát vọng sống I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III- Các hoạt động day- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 243 2.GV kể chuyện Khát vọng sống GV kể lần 1, giọng kể rõ ràng, diễn cảm phù hợp diễn biến của chuyện. GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ Tranh 1:Giôn bị bạn bỏ rơi giữa lúc bị thương ở chân. Tranh 2:Suốt 1 tuần anh chỉ ăn cỏ dại và vài con cá sống. Tranh 3:Anh bị gấu đe doạ tấn công. Tranh 4: Một con sói cũng đói như anh theo sát anh từng bước. Tranh 5:Con sói phải chịu thua anh. Tranh 6:Khát vọng của Giôn đã chiến thắng cái chết. Gọi HS đọc phần lời ghi dưới mỗi tranh. GV kể lần 3( nội dung như SGV 244). 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của chuyện a) Kể trong nhóm: b) Thi kể trước lớp: 4. Củng cố, dặn dò ý nghĩa của chuyện Chuẩn bị 1 câu chuyện cho tiết sau. Hát 2 em kể về 1 cuộc du lịch hay cắm trại mà em được tham gia Nghe, mở sách HS nghe, kết hợp quan sát tranh trong SGK HS nghe, quan sát tranh phóng to do GV chuẩn bị 6 em lần lượt đọc Nghe HS kể từng đoạn theo nhóm 3-4 học sinh Mỗi em kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa 3 nhóm thi kể trước lớp, mỗi tổ cử 1 em thi kể cả chuyện. Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. Tiếng Việt ( tăng) Luyện : Kể chuyện Khát vọng sống I- Mục đích, yêu cầu 1. Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 2. Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 243 2.GV kể chuyện Khát vọng sống GV kể lần 1, giọng kể rõ ràng, diễn cảm phù hợp diễn biến của chuyện. GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ Tranh 1: Giôn bị bạn bỏ rơi giữa lúc bị thương ở chân. Tranh 2:Suốt 1 tuần anh chỉ ăn cỏ dại và vài con cá sống. Tranh 3:Anh bị gấu đe doạ tấn công. Tranh 4: Một con sói cũng đói như anh theo sát anh từng bước. Tranh 5:Con sói phải chịu thua anh. Tranh 6:Khát vọng của Giôn đã chiến thắng cái chết. Gọi HS đọc phần lời ghi dưới mỗi tranh. GV kể lần 3( nội dung như SGV 244). 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của chuyện a) Kể trong nhóm: b) Thi kể trước lớp: 4. Củng cố, dặn dò ý nghĩa của chuyện Chuẩn bị 1 câu chuyện cho tiết sau. Hát 2 em kể về 1 cuộc du lịch hay cắm trại mà em được tham gia Nghe, mở sách HS nghe, kết hợp quan sát tranh trong SGK HS nghe, quan sát tranh phóng to do GV chuẩn bị 6 em lần lượt đọc Nghe HS kể từng đoạn theo nhóm 3-4 học sinh Mỗi em kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa 3 nhóm thi kể trước lớp, mỗi tổ cử 1 em thi kể cả chuyện. Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Ngắm trăng- Không đề I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát trôi chảy 2 bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái,lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 246 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài Bài 1: Ngắm trăng a) Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ, giải thích xuất xứ của bài, hoàn cảnh sáng tác Giải nghĩa từ mới b) Tìm hiểu bài Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm của Bác gắn bó với trăng? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảmvà HTL GV đọc diễn cảm cả bài HD học sinh đọc đúng nhịp Thi đọc thuộc Bài 2: Không đề a) Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ,kết hợp giải nghĩa từ b) Tìm hiểu bài Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở đâu? Tìm hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL GV đọc mẫu, HS ngắt nhịp thơ đúng Thi đọc thuộc bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: GV nêu ý nghĩa 2 bài thơ. Dặn học sinh học thuộc cả 2 bài. Hát 4 em đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười theo cách phân vai. Nghe, mở sách 4 em nối tiếp đọc bài thơ Nghe gv nêu 2 em đọc chú giải Qua cửa sổ nhà giam( của cính quyền TQ) Người ngắm trăng, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Trong hoàn cảnh khó khăn Bác vẫn yêu đời Nghe Luyện đọc diễn cảm, luyện ngắt nhịp thơ đúng, thi đọc thuộc cả bài. 3 em nối tiếp đọc bài thơ Nghe, 1 em đọc chú giải ở chiến khu Việt Bắc,trong KC chống Pháp Bàn xong việc nước Bác dắt trẻ ra vườn tưới rau Nghe, luyện ngắt nhịp thơ đúng 3 em thi đọc thuộc bài thơ Nghe. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1.Củng cố kiến thức về đoạn văn 2.Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. II- Đồ dùng dạy học ảnh con tê tê trong SGK Bảng phụ để học sinh viết đoạn văn ở bài 2,3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 Treo tranh minh hoạ Gọi học sinh đọc bài tập 1 GV nhận xét, chốt lời giải đúng Câu a) Gồm 6 đoạn, nội dung: Đoạn 1: Giới thiệu chung về con tê tê Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy Đoạn 3: MT miệng, hàm, lưỡi, cách săn mồi Đoạn 4: MT chân, bộ móng, cách đào đất Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm Đoạn 6: Kết bài tê tê là con vật có ích cần bảo vệ nó Câu b) Các bộ phận ngoại hình: Vẩy,miệng, hàm, lưỡi, bốn chân Câu c) Chi tiết: Tê tê bắt kiến, tê tê đào đất Bài tập 2 GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật Bài tập yêu cầu gì ? GV nhận xét, chấm điểm Bài tập 3 GV gợi ý: Em thích con vật nào nhất ? Bài tập yêu cầu gì ? GV chấm 5-7 bài, nêu nhận xét 3.Củng cố, dặn dò GV đọc 1 bài viết hay của HS để lớp tham khảo. Nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài Hát 2 em đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống ( bài tập 3 tiết trước ) Nghe, mở sách HS quan sát ảnh minh hoạ con tê tê 1 em đọc bài 1, lớp suy nghĩ làm bài Lần lượt nêu ý kiến 1 em đọc yêu cầu Quan sát tranh ảnh Viết 1 đoạn văn tả ngoại hình con vật HS làm bài vào vở nháp Lần lượt đọc bài làm 1 em đọc bài 3 Nêu con vật em thích Viết 1 đoạn văn tả hoạt động của con vật HS viết bài vào vở Đọc bài làm, nghe nhận xét Nghe, bổ xung ý kiến Chính tả ( nghe- viết ) Vương quốc vắng nụ cười I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/ x (hoặc âm chính o/ ô/ ơ). II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười Hướng dẫn viết chữ khó Nêu nội dung chính của đoạn văn GV đọc chính tả GV đọc soát lỗi GV chấm 7- 10 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bìa tập 2 GV nêu yêu cầu của bài tập GV chọn phần a Treo bảng phụ Gọi HS chữa bài GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Chúc mừng năm mới sau mộtthế kỉ : Vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức- xin lỗi - sự chậm trễ Gọi HS đọc câu chuyện vui đã điền đúng 4. Củng cố, dặn dò Cho HS thi kể lại chuyện GV nhận xét Dặn HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện viết chính tả. Kể lại cho người thân nghe chuyện Hát 2 em đọc mẩu tin: Băng trôi 2 em viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. Nghe, mở sách HS nghe GV đọc. Lớp đọc lại đoạn văn cần viết chính tả Luyện viết chữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo Viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe, chữa lỗi Nghe, lớp đọc thầm HS suy nghĩ, làm phần a Đọc bài trên bảng phụ 1 em chữa bài 2 em đọc HS xung phong kể lại chuyện vui: Chúc mừng năm mới sau mộtthế kỉ Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?). 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết các câu văn trong bài . Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Gọi HS đọc các yêu cầu bài tập GV mở bảng lớp Gọi đọc các câu chép trên bảng Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi: Vì sao vương quốc này buồn chán kinh khủng? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV mở bảng lớp, gọi HS chữa bài GV nhận xét, chốt ý đúng Câu a: nhờ siêng năng, cần cù,... Câu b: Vì rét,... Câu c: Tại Hoa... Bài tập 2 GV treo bảng phụ GV nêu nhận xét Câu a: Vì học giỏi,... Câu b: Nhờ bác lao công,... Câu c: Tại vì mải chơi,... Bài tập 3 GV ghi nhanh câu hs đặt lên bảng 5. Củng cố, dặn dò GV nhắc lại nội dung ghi nhớ Dặn hs tập đặt câu có TN chỉ nguyên nhân. Hát 1 em làm lại bài 1a, 1 em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu bài 1,2 Quan sát đọc thầm bảng 1 em đọc, lớp suy nghĩ làm bài vào nháp Lần lượt nêu ý kiến 1-2 em đặt câu hỏi 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm HS đọc yêu cầu bài 1, làm bài vào nháp lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích 2 em đọc bài làm HS đọc yêu cầu bài 2 HS đọc nội dung bảng phụ Làm bài trên bảng phụ Đọc bài làm đúng HS đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nghe. Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép mẫu mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 253 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Em đã học mấy kiểu mở bài? Em đã học mấy kiểu kết bài? Gọi HS đọc bài Chim công múa GV nhận xét, chốt ý đúng ý a,b)Mở bài: 2 câu đầu( gián tiếp) Kết bài: câu cuối( mở rộng) ý c) Mở bài trực tiếp bỏ đi từ cũng. Kết bài mở rộng bỏ đi câu Quả không ngoa khi ...) Bài 2 GV phát phiếu Yêu cầu hs viết mở bài Gọi hs đọc bài GV nhận xét Bài tập 3 Bài tập yêu cầu gì? Gọi hs đọc lại thân bài, mở bài Gọi hs đọc bài GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò 2 em đọc bài tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Dặn hs chuẩn bị kiểm tra. Hát 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật( bài tập 2). 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật (bài tập 3). Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu bài tập 2 kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. 2 kiểu kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. 2 -3 em đọc bài, trao đổi cặp làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài. 2 em đọc bài đúng HS đọc yêu cầu Làm bài vào phiếu Lớp làm bài cá nhân Lần lượt đọc bài làm Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài 3 Viết kết bài mở rọng cho bài văn 2- 3 em đọc bài 3 em đọc lại kết bài đã viết 2 em đọc bài văn hoàn chỉnh Tiếng Việt( tăng) Luyện: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian,chỉ nguyên nhân cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu,trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1. Hai băng giấy ghi các câu văn ở bài 1 luyện tập. Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn luyện thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Bài tập 1-2 GV treo bảng phụ Tìm trạng ngữ? Trạng ngữ đó bổ xung ý nghĩa gì cho câu? GV nhận xét Bài tập 3 GV nhận xét, kết luận Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? Yêu cầu HS làm lại bài tập ở phần LT GV dán 2 băng giấy chuẩn bị sẵn Gọi học sinh làm bài GV nêu nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2( lựa chọn) Gọi học sinh đọc yêu cầu Gọi HS đọc đoạn văn. Bài tập yêu cầu gì? 4. Luyện thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu Gọi HS làm lại các bài tập 1,2 GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu HS làm bài 3 GV ghi nhanh 1-2 câu lên bảng 5. Củng cố, dặn dò Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nguyên nhâncho câu. Hát 1 em làm lại bài 2 1 em đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Nghe, mở sách Học sinh đọc yêu cầu Quan sát, đọc câu văn Đúng lúc đó, Bổ xung ý nghĩa về thời gian cho câu. HS đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm,nêu ý kiến, 1 em làm bảng. Học sinh đọc câu hỏi đúng học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 em làm bài trên bảng ( gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong câu) HS đọc yêu cầu, chọn l
File đính kèm:
- TUAN 32.doc