Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tiết 1 – Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật , biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả .

2.1 Hướng dẫn quan sát:

Bài tập 1,2 :

Gọi HS đọc nội dung bài tập 1,2 trả lời các câu hỏi :

- Những bộ phận được quan sát miêu tả .

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tiết 1 – Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất., để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện.
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được đọc về du lịch hay thám hiểm giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2 yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK.
GV nêu : Theo gợi ý , có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt ( Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất; Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon; đất quý đất yêu ) 
Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện mình sẽ kể 
GV dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện ,gọi 1 HS đọc .
GV dặn HS : + Cần kể tự nhiên , với giọng kể 
+ Với những chuyện khá dài , các em có thể chỉ kể 1-2 đoạn 
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện .
Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình . kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC; nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể để đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
Cho HS tiếp nối nhau thi kể , mỗi em kể xong, cùng các bạn đối thoại về ý nghĩa câu chuyện ,về nhân vật trong truyện.
Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất , bạn kể chuyện hay nhất .
3./ Củng cố - dặn dò: 
GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . 
1 HS kể .
1 HS đọc đề bài.
2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2 ,cả lớp theo dõi trong SGK.
HS tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện 
1 HS đọc 
từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình . kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
HS thi kể chuyện trước lớp
Cả lớp nghe bạn kể đánh giá, nhận xét .
HS tiếp nối nhau thi kể , mỗi em kể xong, cùng các bạn đối thoại về ý nghĩa câu chuyện ,về nhân vật trong truyện.
Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất , bạn kể chuyện hay nhất .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006
Tiết 1 – Tập đọc 
Dòng sông mặc áo.
	I./Mục tiêu:
	Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả .
	Hiểu các từ ngữ trong bài .
	Hiểu ý nghĩa của bài : ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương .
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
18’
10’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài thơ Dòng sông mặc áo là những quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương – một dòng sông , rất duyện dáng , luôn đổi màu sắc theo thời gian , theo màu trời, màu nắng , màu cỏ cây .
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
Cho HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ .
GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ .Giải nghĩa các từ từ ngữ: điệu, hây hây, ráng .
Cho HS luyện đọc theo cặp .
Cho 2 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm bài thơ.
 b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi : + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ.
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện đúng.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1đoạn của bài
Cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi đọc từng đoạn, cả bài thơ.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV yêu cầu HS nói nội dung bài thơ: 
GVKL: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình.
GV nhận xét nhận xét tiết học.
2 HS tiếp nối nhau đọc bài 
và trả lời 
HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài thơ 
HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ.
HS luyện đọc theo cặp .
2 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm bài và trả lời 
+Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
Sáng sớm , nắng lên , áo lụa đào thướt tha; trưa xanh như mới may
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người 
HS trả lời theo ý kiến riêng của từng em.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn thơ.
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1đoạn của bài
HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi đọc từng đoạn, cả bài thơ.
HS nói nội dung bài thơ: 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2- Kĩ thuật 
Lắp ô tô tải (T1)
 I./Mục tiêu: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tôtải .
	 Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	 Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết .
	II./ Đồ dùng dạy – học Mẫu ô tô tải đã lắp ráp 
	 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Trò
4’
33’
 1’
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 Nhận xét ,đánh giá.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi : 
+ Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận ?
GV nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế. 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
GV cùng HS gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng, đủ.
b) Lắp từng bộ phận :Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
GV nêu câu hỏi : để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần ?
GV tiến hành lắp từng phần 
GV gọi 1 HS lên lắp, cho HS khác nhận xét bổû sung cho hoàn chỉnh.
* Lắp ca bin :Cho HS quan sát hình 3 , GV đặt câu hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin .
GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK, GV gọi 2 HS lên lắp các bước đơn giản.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe .
c) Lắp ráp xe ô tô tải : GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK.
 GV lắp tấm 25 lỗ , thao tác chậm để HS nhớ .
 Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV dặn HS giờ học sau mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối tiết 2.
 HS để bộ lắp ghép lên bàn .
HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
+ Cần 3 bộ phận : giá đỡ bánh xe và sàn ca bin;ca bin; thành sau của thùng xe và trục bánh xe
HS gọi tên , số lượng và chọn từng loại chi tiết cho đúng, đủ.
+ Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin.
1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổû sung cho hoàn chỉnh.
HS quan sát hình 3 và trả lời :
 Tiến hành theo 4 bước như SGK.
2 HS lên lắp 
HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3- Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Vẽ lại bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGk vào tờ giấy to để treo lên bảng .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
33’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3 .
GV nhận xét.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài học toán hôm nay chúng ta cùng thấy được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
2.1 Giới thiệu bài toán 1 
GV gợi ý : + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy cm?
+ Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm?
* Giới thiệu cách ghi bài giải :
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600(cm) = 6m
2.2 Giới thiệu bài toán 2 
GV hướng dẫn như bài tập 1 
2.3 Thực hành: 
Bài tập1: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm .
VD 5 km = 500 000cm
 500 000 : 10 000 = 50(cm) – viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 .
Bài tập2: Cho HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. GV gợi ý :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV nhận xét .
Bài tập3: Yêu cầu HS tự giải bài toán này
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
1 HS đọc 
+2cm
+ 1: 300
+ 300cm
+ 2cm x 300
1 HS giải 
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600(cm) = 6m
+ 1 : 200
+ 4cm
+ Tìm chiều dài thật của phòng học . Giải 
Chiều dài thật của phòng học là 
 4 x 200 = 800(cm)
 800cm = 8m
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 – Tập làm văn 
Luyện tập quan sát con vật 
	I./Mục tiêu:
	Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết để miêu tả .
	Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	1 tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
	1 số tranh ảnh chó, mèo.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
33’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước ; đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật , biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả .
2.1 Hướng dẫn quan sát:
Bài tập 1,2 :
Gọi HS đọc nội dung bài tập 1,2 trả lời các câu hỏi :
- Những bộ phận được quan sát miêu tả .
 - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn bài đàn ngan mới nở, hướng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát miêu tả 
GV dùng bút màu đỏ gạch dưới các từ đó trong bài : Những con ngan nhỏ mới nở được 3 hôm chỉ to hơn cái trứng một tí
- Những câu văn miêu tả em cho là hay.
Bài tập3: HS đọc yêu cầu của bài.
GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
GV treo tranh , ảnh chó , mèo lên bảng .
Cho HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó 
Gọi HS phát biểu 
Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS dựa trên kết quả quan sát làm bài cá nhân , sau đó tiếp nối nhau phát biểu .
GV nhận xét , khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả.
1 HS đọc 
HS đọc nội dung bài tập 1,2 trả lời :Những bộ phận được quan sát miêu tả là : hình dáng , bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, cái mỏ hai cái chân,
HS phát biểu theo ý kiến của từng em.
HS quan sát 
HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó 
HS phát biểu 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS dựa trên kết quả quan sát làm bài cá nhân , sau đó tiếp nối nhau phát biểu 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 – Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật 
	I./Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết :
	Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật .
	Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Hình trang 118,119 SGK.
	Sưu tầm tranh, ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
33’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS nêu việc ứng dụng thực tế về nhu cầu nước của thực vật trong trồng trọt.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài học hôm trước chúng ta đã biết nhu cầu về nước đối với thực vật,bài học hôm nay thầy sẽ cùng các em tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng của thực vật .
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua : a, b, c trang 118 SGK và thảo luận :
+ Các cây cà chua ở hình b , c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Trong số các cây cà chua : a, b ,c cây nào phát triển tốt nhất ? hãy giải thích tại sao ? điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
GVKL : Trong quá trình sống , nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng , cây sẽ phát triển kém , không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp . Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây . Ni tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật 
GV phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập .
 Cho HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập .
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
GVKL : Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau .
Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau , nhu cầu về khoáng cũng khác nhau .
Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng , đúng cách để được thu hoạch cao.
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
GV nhận xét tiết học .
HS nêu 
Các nhóm HS quan sát hình các cây cà chua : a, b, c trang 118 SGK và thảo luận trả lời :
+Thiếu chất khoáng : Ka li, đạm,
+ Cây cà chua a phát triển tốt nhất , vì có đầy đủ các điều kiện: Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng 
+ đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập trong phiếu .
HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập .
đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
HS đọc mục Bạn cần biết
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
	 Thứ 4 ngày 16 tháng 4 năm 2008
Tiết 1 - Thể dục 
	Môn thể thao tự chọn – Trò chơi “ Kiệu người”
 I./Mục tiêu:
	Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
	Trò chơi” Kiệu người’ . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi, nhưng đảm bảo an toàn .
	II./Địa điểm - phương tiện:
	Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ tập môn tự chọn.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1.Phần mở đầu
Nhận lớp 
Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Môn tự chọn 
-Đá cầu : 
- Ném bóng 
b) Trò chơi vận động .
3. Phần kết thúc
Thả lỏng
Củng cố 
GVnhận xét 
Dặn dò 
6’
22’
6’
GV phổ biến nội dung và yêu cầu buổi tập.
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối , hông, vai.
Ôn 1 số động tác bài thể dục phát triển chung.
* Môn tự chọn 
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi : Cho 2 tổ thi đua tập luyện 
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người : Cho 2 HS chuyền cầu .
+ Ôn một số động tác bổ trợ : GV nêu tên động tác , làm mẫu , cho HS tập, uốn nắn động tác sai .
- Ném bóng 
+ Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng vào đích .
Trò chơi “ Kiệu người” .GV nêu tên trò chơi , cho HS nhắc lại cách chơi , rồi cho HS chơi.
Cho HS đi đều theo 1 hàng dọc và hát.
GV cùng học sinh nhắc lại nội dung bài TD.
GV nhận xét đánh giá giờ học
Giao bài tập về nhà .
Đội hình 4 hàng dọc 
 + + + + + + +
 + + + + + + + *
 + + + + + + +
 + + + + + + +
 Hai tổ đứng đối diện nhau để thi đua.
Hai bạn đứng đối diện chuyền cầu cho nhau .
 Đội hình 2 hàng dọc .
 Đội hình 4 hang dọc .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 – Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(tt).
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trứoc , biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
	II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
33’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng giải bài toán về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ tiêùp theo .
2.1 Giới thiệu bài toán 1 
GV cho HS tự tìm hiểu đề toán : Độ dài thật ( khoảng cách giữa 2 điểm A và B là bao nhiêu m?Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? Phải tính độ dài nào?Theo đơn vị nào ?
GV gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài thật ra cm.
Nêu cách giải : 20m = 2000cm
 Khoảng cách AB trên bản đồ là :
 2000 : 500 = 4 (cm)
GV giáng : Tỉ lệ 1: 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1 cm> Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4 (cm) trên bản đồ.
2.2 Giới thiệu bài toán 2 :
GV hướng dẫn tương tự như bài toán 1 >
GV gợi ý HS đổi 41 km = 41 000 000 mm
Với phép chi 41 000 000 : 1000 000 = 41 cần thực hiện tính nhẩm .
Thực hành:
Bài tập1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập2: Cho HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải .
Bài tập3: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ của chiều dài , chiều rộng hình chữ nhật .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
1 HS lên bảng làm 
HS tự tìm hiểu đề toán : Độ dài thật ( khoảng cách giữa 2 điểm A và B là 20m . Trên bản đồ có tỉ lệ 1 :500
Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị cm.
HS đổi 41 km = 41 000 000 mm
HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống 
HS giải
 12 km = 1 200 000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là :
1200000 : 100 000 = 12 (cm)
HS giải
10m = 1000cm ;15m=1500cm
Chiều dài hìn

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc