Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiếp theo)

? Đề bài yêu cầu những gì?

? Học sinh nối tiếp đọc gợi ý 1, 2

? Em chọn kể chuyện nào? Truyện đó được đọc bao giờ?

? Truyện nói về nhân vất có thật hay tưởng tượng?

- Giáo viên có thể gợi ý để Học sinh tìm truyện trong SGK

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách.
3. Củng cố và dặn dò
? Bài học giúp em có những hiểu biết gì về đề tài Du lịch - Thám hiểm?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh về làm bài tập 3
Thể dục
Môn tự chọn- Nhảy dây
I/ Mục tiêu
- Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn kiểu nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ Địa điểm và phương tiện
- Sân trường sạch sẽ.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
1/ Phần mở bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS khởi động các khớp cổ tay, chân, gối, 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài TDPTC
- GV nhận xét lấy điểm
6’ – 10’
1’ – 2’
1’
3’
1’
 (*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 (*)
2/ Phần cơ bản
a/ Môn tự chọn: Đá cầu
- HS theo từng hàng: luyện tâng cầu bằng đùi
+ GV nx, uốn nắn cho HS ở mỗi động tác kĩ thuật.
- HS tập theo từng tổ các thao tác vừa được hướng dẫn, tổ trưởng ghi kết quả của tổ.
b/ Nhảy dây
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thi vô địch lớp về nội dung nhảy dây. Ngợi khen HS có thành tích.
18’ – 22’
8’ – 10’
8’ – 10’
* * * * * * * * (T1)
* * * * * * * *(T2)
* * * * * * * *(T3)
* * * * * * * *(T4)
3/ Phần kết thúc
- Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao BTVN: Tập tâng cầu, ném bóng.
4’ – 6’
1’
1’ – 2’
1’
(*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu
- HS có khả năng: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gì môi trường trong sạch
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy học : Thẻ màu, phiếu giao việc, SGK
III/ Hoạt động dạy học
1. KTBC : 2 HS nêu lại ND"ghi nhớ" của bài trước "Tôn trọng luật giao thông"
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài "Bảo vệ môi trường Tiết 1
b) Khởi động
- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến
? Môi trường mang đến cho em những gì?
- GV: Môi trường cần thiết cho con người trong cuộc sống. Vậy để bảo vệ môi trường, ta cần làm gì?
Hoạt động 1: thảo luận nhóm(thông tin, SGK trang 43; 44)
- HS theo nhóm, đọc thông tin trong SGK và thảo luận
? Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy
+ Do con người phá hoại môi trường
+ Do những hành động vô ý thức của con người
+ Do nhu cầu cuộc sống, con người thu hẹp môi trường tự nhiên xung quanh
? Những hiện tượng đó làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
+ Gây khan hiếm thức ăn, cạn thức ăn, ô nhiễm nước, không khí, thu nhỏ diện tích đất canh tác.
? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
- HS nêu ý kiến va nhận xét, bổ sung
+ HS tự giác kể
c) KL : Môi trường làm giảm cuộc sống và những ích lợi khác cho con người. Nếu không bảo vệ môi trường, con người sẽ bị mất dần những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.
HS đọc "Ghi nhớ" SGK (44)
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK (44)
- Cán sự môn đạo đức đưa ra từng ý kiến, HS khác bày tỏ ý kiến qua thẻ màu
? Tại sao bạn chọn ý kiến đó là đúng (sai, hay phân vân)?
- HS bày tỏ ý kiến, HS khác nhận xét đúng- sai
Kết luận: Các việc làm có ích cho môi trương : b; c; d; g
Các việc làm gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn sống sinh hoạt của người dân là :a;d;e;h
Xưởng cưa gây ồn và bụi, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh
b) Trồng cây gây rừng là việc làm tôt
c) ý kiến đúng
d) Sai - vì chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường
d) Đúng - tiết kiệm đất, nước
e) Sai - Gây ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến môi trường
g) Đúng - làm cho môi trương sạch, đẹp
h) Sai - phân, chất thải sẽ làm môi trường sống bị ô nhiễm
Hoạt động nối tiếp
? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương ? (Rác thải, nguồn nước, không khí, tién ồn, ý thức giữ VS chung)
? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ở nơi em và gia đình em đang sống ? 
c) Kết luận : Để Môi trường xanh - sạch - đẹp, mỗi người cần phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung
3. Củng cố - dặn dò. 
- ? Có bài hát, bài thơ nào về đề bài BV MT? 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau "Luyện tập" - tiết 2. 
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế, văn hoá 
của vua Quang Trung
I. Mục tiêu
- Học sinh biết kể lại được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
- Tác dụng của các chính sách đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
? + Dựa và lược đồ hình 1, em hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa?
? + Trong trận đại thắng đó, Quang Trung đã dùng những sách lược gì để đối phó thắng giặc?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: "Những chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung"
b) Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV: Thời Trịnh - Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển, đời sống ND nghèo khổ
- Yêu cầu HS theo nhóm đọc thông tin trong SGK (63) và thảo luận:
? + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác động của các chính sách đó?
- Các nhóm báo cáo kết quả. HS góp ý, bổ sung.
+ "Chiếu khuyến nông": Người dân đã từng bỏ làng quê phải trờ về quê cũ cày cấy
+ Đúc đồng tiền mới
+ Mở cửa biên giới với nhà Thanh để cho nhân dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá
+ Mở cửa biển
c Ruộng đồng tươi tốt, kinh tế phát triển, đời sống ND ấm no
b) Kết luận: Vua Quang Trung đã có rất nhiều chính sách mới đối với kinh tế đất nước. Chiếu khuyến nông, đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới , mở cửa biển.đã vực dậy nền kinh tế sau một (T) dài khó khăn.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Học sinh đọc thông tin trong SGK (64) và nhận xét.
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Môn?
+ Chữ Môn là chữ chính thức của quốc gia . Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc 
? Em hiểu câu" Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" như thế nào?
+ nhờ có học, con người mới có tri thức, mới hiểu biết và giỏi giang hơn
b) Kết luận: Vấn đề văn hoá, giáo dục đã được Quang Trung rất coi trọng và chú ý quan tâm, đầu tư.
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV Công việc đang dang dở, Quang Trung mất để lại muôn vàn thương tiếc cho người đời
Ai cũng tiếc một ông vua tài năng và đức độ. Đất nước lại gặp những biến cố mới.
? Em có hiểu biết gì về vua Quang Trung?
? Tên vua Quang Trung được sử dụng cho những công trình lớn nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- Học sinh đọc "bài học" - SGK (64)
- GV nhận xét giờ học, Dặn dò về học bài, chuẩn bị bài sau " Nhà Nguyễn thành lập"
Ngày soạn : 19 tháng 4 năm 2009
Ngày giảng :Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
 Dòng sông mặc áo
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
- Hiểu các từ ngữ trong bài; điệu hây hây, ráng
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương
- GDBVMT : Yêu vẻ đẹp của dòng sông nơi em sinh sống và có ý thức bảo vệ dòng sông thêm sạch đẹp . 
- Học thuộc bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 2 học sinh đọc lại bài cũ: " Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất" và TLCH 2,3
? Bài văn ca ngợi ai? Tại sao?
2. Bài mới:
a) giới thiệu bài: " Dòng sông mậc áo"
b) Luyện đọc:
- Học sinh tiếp nối đọc 2 đoạn của bài
+ Lần 1: sửa phát âm các từ: nắng lên, lụa đào, áng mây nền khuya nép, lặng yên nở.
+ Lần 2: Học sinh kết hợp giải nghĩa từ : " điệu hây hây ráng"
SGK (119)
+ Lần 3: Học sinh luyện đọc đúng nhịp của những câu thơ ở bảng
"Khuya rồi ..nhoà áo ai"
- Học sinh đọc to, rõ ràng toàn bài.
- Gv đọc mẫu - giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên
* Tìm hiểu bài 
- Học thuộc đọc K1 - TLCH
1/Sông luôn thay đổi sắc mầu nước
+ Vì sông có rất nhiều màu sắc -> giống người điệu đã thử nhiều áo mới đẹp.
? Vì sao tác giả nói dòng sông " điệu" ? lấy VD minh hoạ?
KL: Sông mềm mại, thiết tha trong những màu sắc khác nhau. Dưới con mắt tác giả, sông như một con người" điệu" làm duyên.
- Học sinh đọc lướt toàn bài.
2. Hình ảnh sông đẹp tươi, duyên dáng trong thiên nhiên
? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào? trong một ngày?
+ nắng lên => áo lụa đào
trưa => áo xanh
chiều => hây hây ráng vàng
+ Tối đêm => Màu vàng nền nhung tím...
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
KL: Với những từ ngữ giàu hình ảnh màu sắc, tác giả đã biến chuyển dòng sông như duyên dáng hơn, đằm thắm hơn, dịu dàng hơn trong màu sắc của thiên nhiên
? Nội dung chính của bài thơ
- Yêu cầu học sinh tìm ND của bài thơ
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 2 học sinh tiếp nối đọc 2 đoạn thơ. GV Nhận xét, cho điểm?
- GV treo bảng phụ ghi điều 2 học sinh tìm cách đọc và đọc thể hiện bài thơ thật diễn cảm?
+ Giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả vẻ đẹp của dòng sông
" Rèm thêu trước ngực trăng vàng"
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai"
- Học sinh luyện đọc theo nhóm ( 3 người)
3’
- Tổ chức cho 2 học sinh thi đọc diễn cảm, lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
- Yêu cầu học sinh gập sách nhẩm thuộc bài (5')
- Lần lượt học sinh đọc thuộc K1, K2, cả bài giáo viên cho điểm.
+ 7 - 8 học sinh
 3. Củng cố dặn dò
? Bài thơ cho em những cảm xúc gì về dòng sông quê hương?
? Hãy kể tên một số con sông ở que em ? 
?Những dòng sông nầy có vẻ đẹp như thé nào ?
? Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của dòng sông quê em?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về học thuộc bài.
Toán
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết ýnghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu?
- Rèn óc quan sát tính cẩn thận khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
1. KTBC
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng tính, lớp quan sát nhận xét, học sinh 1: ; học sinh 2: - ; học sinh 3: 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: "Tỉ lệ bản đồ"
b. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- Giáo viên cho Học sinh quan sát bản đồ TG và bản đồ Việt Nam
? Bản đồ là gì ?
? Để vẽ được chính xác 1 vùng đất, 1 vùng lãnh thổ, người ta sẽ làm gì?
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
+ Tỉ lệ bản đồ
? Tỉ lệ bản đồ VN là bao nhiêu
1:10.000.000 Tỉ lệ bản đồ
b) Giáo viên: Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10.000.000cm hay 100km
Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 có thể viết dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị độ dài (cm, dm, m,) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10.000.000 đơn vị đo độ dài đó.
1:10.000.000 = 
- 5, 6 học sinh đọc tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa, ví dụ
c) Thực hành:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và trao đổi nhóm đôi
? Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
- Học sinh lần lượt nêu miệng kết quả: Học sinh và nhận xét bổ sung
Bài 1 
Nêu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
(tỉ lệ 1:10.000)
+ Thực tế 10.000m à trên bản vẽ: 1mm
+ Thực tế 10.000dm à tương ứng: 1dm
+ Thực tế 10.000cm à tương ứng: 1cm
? Tỉ lệ 1: 10.000 cho biết điều ?
? Tương ứng với 1mm trên bản đồ là gì? Lý do?
- Học sinh đọc yêu cầu và tự giác làm bài
- 2 Học sinh lên bảng điền kết quả: lớp và giáo viên nhận xét
? Tại sao em điền được độ dài thật?
? Độ dài đó có ý nghĩa như thế nào so với tỉ lệ bản đồ?
- Yêu cầu học sinh đổi chéo VBT để kiểm tra bài bạn.
Bài 2 .
Điền kết quả phù hợp
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1: 300
1:10.000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1mm
1cm
1dm
1m
Độ dài thật
1000mm
30cm
10.000dm
500m
- Giáo viên treo bảng phụ: Học sinh đọc yêu cầu BT
- Mời Học sinh thảo luận nhóm đôi (1')
- 2 nhóm cử đại diện lên bảng thi điền kết quả
- Dưới lớp cổ vũ các bạn, nhận xét
? Tại sao em điền Đ vào bảng
? S ? Vì sao?
Bài 3 . Điền Đ - S vào ô trống
a. S
b. Đ
c. S
d. Đ
3. Củng cố - Dặn dò:
? Bài học cho em những hiểu biết gì ? ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế ?
- Giáo viên nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà 1; 2; 3; 4 (SGK - 76)
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kỹ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyên, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Truyện đọc 4; Bảng lớp bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 Học sinh kể lại câu chuyện “Đôi cánh của Ngựa Trắng”. Nêu ý nghĩa truyện?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích – yêu cầu giờ học
b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh đọc đề bài và xác định yêu cầu trọng tâm
- Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm
? Đề bài yêu cầu những gì?
? Học sinh nối tiếp đọc gợi ý 1, 2
+ SGK (117, 118)
? Em chọn kể chuyện nào? Truyện đó được đọc bao giờ?
? Truyện nói về nhân vất có thật hay tưởng tượng?
- Giáo viên có thể gợi ý để Học sinh tìm truyện trong SGK
+ Cuộc thám hiểm của Cô lôm bi tìm ra C.Mỹ
+ Cuộc thám hiểm của Ma – Gien – Lăng
+ Dế mèn phưu lưu ký.
Giu li vơ đến xứ sở diệu kỳ,.
c) Thực hành kể theo nhóm và nêu ND chuyện
- Từng cặp Học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và nêu ý nghĩa chuyện
- 4 , 5 Học sinh thi kể chuyện trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi
- GV dán bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Học sinh lần lượt đánh giá bạn kể
? Truyện đó có ý nghĩa như thế nào?
? Bạn thấy thích nhân vật nào? Tại sao?
- Cả lớp bình chọn bọn có truyện hay nhất? Bạn nào kể hay nhất ?
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh mang Vở bài tập cho giờ sau.
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu
- HS biết kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật
- HS nêu được với nội dung trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
-GDBVMT : HS biết được vai trò của thực vật đối với đời sống của con người từ đó có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học : Hình trong SGK (120-121)
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC ? Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật?
 ? Tại sao mỗi loài cây lại cần chăm sóc mức độ và loại khoáng chất khác nhau?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: " Nhu cầu không khí của thực vật"
b) Dạy bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong qúa trình quang hợp và hô hấp
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Biết phân biệt hình tượng quang hợp và hô hấp
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu học sinh theo nhóm thảo luận
? Yêu cầu học sinh có những thành phần nào?
+ Không khí có hai thành phần chính: ô xi, ni tơ 
+ Khí ô xi các bô níc
? Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật?
+ Cây lấy các bô níc
=> quá trình hô hấp
HS quan sát H1? ( SGK - 120) và nhận xét
? Ban ngày để phát trỉên cây cần hút khí gì?
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? Đó là quá trình như thế nào?
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? Đặc điểm
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai qúa trình trên ngừng lại?
+ Cây bị ngừng quá trình trao đổi khí, cây sẽ chết
- HS báo cáo kết qủa. Lớp nhận xét bổ sung 
c) Kết luận: Quá trình cây quang hợp và hô hấp diễn ra liên tục trong ngày để cây phát triển. Nhờ đó, không khí trong lành hơn
Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu: HS nêu được một số ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
* Cách tiến hành
? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện điều kì diệu đó?
? Trong trồng trọt, biết nhu cầu về không khí người ta sẽ làm gì để tăng năng suất?
c) Kết luận: Nhu cầu không khí của cây trong 1 ngày khác nên người ta ứng dụng trong nông nghiệp để cải tiến năng suất và tạo ra môi trường trong lành.
+ Thực vật lấy không khí để hít thở và hấp thụ các chất dinh dưỡng mà rễ cây lấy trong nước đất
+ Chất diệp lục giúp cây chuyển hoá những thứ cây lấy đựơc từ môi trường
*Bạn cần biết
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc " Bạn cần biết"
? Thực vật có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
? Em cần làm gì để giúp cho thực vạt phát triển tốt? 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS đọc bài vận dụng trong cuộc sống.
Ngày soạn : 20 tháng 4 năm 2009
Ngày giảng :Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán 
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết các tính độ dài thật trên mặt đất.
- Phát triển tư duy, sự nhạy bén, KH, sáng tạo
II, Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phấn mầu
III, Hoạt động dạy học
1, KTBC: 
? Tỷ lệ 1:10.000 ở bản đồ VN cho biết gì?
- 2 HS lên bảng làm lại BT 1, 2 (155)
- Nhận xét kết quả và cho điểm học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học
b) Giới thiệu bài toán
* Bài toán 1: Treo bản vẽ: Trường mầm non xã Thắng Lợi nhưng nếu bài toán: vẽ theo tỷ lệ 1: 300. Trên bản đồ cổng trường rộng 2 cm. Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
SGK: (156)
? Quan sát và nhận xét: độ rộng cổng trường trên bản đồ là bao nhiêu? 
+ 2cm. 
?+ Tỉ lệ của bản độ là bao nhiêu? Có ý nghĩa gì? 
+ Tỉ lệ: 1: 300
?+ Vậy 1 cm ở bản đồ ứng với bao nhiêu cm ở thực tế? 2cm ở bàn đồ ......? cm ở thực tế? cách tính? 
+ 1 cm tương tứng với 300cm ở thực tế. 
+ 2 cm tương tứng với 600cm ở thực tế.
Bài giải 
Chiều rộng thật của cổng trường là: 
2 x 300 = 600 (cm). 
600cm = 6m 
Đ/số: 6m. 
- HS trình bày bài giải vào vở 
- ? Để đo chiều dài - rộng ngôi nhà, khu vực, người ta hay sử dụng đơn vị đo nào? 
* GV: Để tìm độ dài thật của cổng trường, ta lấy độ dài ở bản đồ nhân với tỉ lệ của 1 đơn vị đo ở thực tế (2 x 300cm)
* Bài toán 2: 
- HS đọc đề bài và nhận xét: 
? + Độ dài thu nhỏ của quãng đường HN - HP là bao nhiêu 
+ 102 mm
? + Tỉ lệ của bản đồ này là gì? áp dụng đơn vị đo mm và giải thích? 
? vậy, để đo 102mm trên bản đồ tương ứng với độ dài thật, ta làm như thế nào? 
 - 1 HS lên bảng giải bài tập. Dưới lớp làm vào vở.
? + Đơn vị đo độ dài quãng đường? 
c. Vậy, qua 2 bài toán, hãy cho biết cách tìm độ dài thật của 1 đơn vị bản đồ? 
- GV chốt dạng bài 
+ 1: 1000.000
1m tương ứng 100.000 mm thực tế. 
Bài giải: 
Quãng đường HN - HP dài là: 
102 x 1000.000 = 102.000.000 (mm)
102 x 100.000 = 102.000.000 km.
Đ/số: 102km. 
 * Lấy số đo ở bản đồ và tỉ lệ của 1 đơn vị đo đó ngoài thực tế.
c. Thực hành: 
- HS quan sát bảng và nhận xét: 
? + Bảng cho biết gì? yêu cầu làm gì? 
- HS làm bài dựa vào tỉ lệ bản đồ đã cho. 
- 3 HS lên bảng tính kết quả điền vào bảng. 
- Lớp và giáo viên nhận xét 
? Để tìm được độ dài thật đó, bạn làm như thế nào? tại sao? 
Bài 1.Điền số vào chỗ chấm. 
Tỉ lệ bản đồ 
1:500000
1:15000
1:2000
Độ dài thu nhỏ 
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật 
1.000.000cm
45.000dm
100.00mm
- HS đọc yêu cầu và cho biết: 
? + Độ dài trên bản đồ? 
? +Tỉ lệ của bản đồ? 
? Tỉ lệ 1: 200 cho biết gì? 
- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải bải tập. Lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài. 
?+ Tại sao có kết quả 8m? 
? + Cách làm dạng bài tập này? 
Bài 2 (157) 
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4 x 200 = 800 (cm).
800cm = 8m.
Đ/số: 8m.
- HS đọc đề bài và tóm tắt: 
? + Bài tập cho biết gì? yêu cầu gì? 
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. 
- HS + Nhận xét. GV chốt kết quả. 
? + Quãng đường được tính như thế nào? Đơn vị đo? 
- 2 HS đọc to kết quả đúng. 
Bài 3 (157). 
Bài giải:
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là
27 x 2500.000 = 67500.000 (cm)
67500.000cm = 675 km.
Đáp số: 675km
3. Củng cố - dặn dò: 
? + Bài học giúp em có hiểu biết gì? 
- GV nhận xét giờ học. 
- Giao BVN 1; 2; 3; 4 . 
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
I. Mục đích, yêu cầu 
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. 
- HS biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK; tranh ảnh chó, mèobảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC: 

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc