Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần : 28 - Ôn tập giữa học kì II tiết 1

. Mục đích yêu cầu :Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

1. Kiến thức kĩ năng : Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1

- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng người quả cảm

2. Thái độ : HS tích cực trong giờ học

II.Chuẩn bị:

-GV: -Phiếu thăm -bảng phụ

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 7703 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần : 28 - Ôn tập giữa học kì II tiết 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khâây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa.
.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2’.
-HS đọc bài và TL câu hỏi theo phiếu thăm.
-1 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm- đại diện nhóm trả lời
-Có bài Bốn anh tài và bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS trả lời
-Lớp nhận xét.
4/ Củng cố: -GV nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì ?Ai thế nào ? Ai là gì ?) để chuẩn bị học tiết ôn tập tới.
* Điều chỉnh bổ sung : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 13/03/2011 Ngày dạy : 14/03/2011
Tuần : 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức kĩ năng :Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
* HS khá giỏi viết đúng tương đối đẹp tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút, hiểu được nội dung bài.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ) để kể tả hay giới thiệu.
 3. Thái độ : HS tích cực trong giờ học
II.Chuẩn bị: 
-GV: -Tranh, ảnh hoa giấy
 -HS : vở
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định:
2/KTBC:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: ôn tập tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 a/ Nghe - viết chính tả 
 *Hướng dẫn chính tả
 -GV đọc một lượt toàn bài Hoa giấy.
 -Cho HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Hoa giấy có vẻ đẹp như thế nào ?
* luyện viết từ khó : phân tích- giải nghĩa từ
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: giấy, trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát
 -Đọc lại bài- nhắc nhở cách viết
 * GV đọc cho HS viết.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
 -GV đọc lại bài một lượt.
-Gv hướng dẫn sửa lỗi
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
 b/ Hướng dẫn làm luyện tập: 
 Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 * Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học?
 * Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?
 * Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?
 -Cho HS làm bài. 
 -Cho HS trình bày.( theo tổ- 1 tổ một yêu cầu)
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lại đoạn CT.
-vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết.
- Hs phát hiện từ khó+phân tích từ
-HS luyện viết từ ngữ vào bảng con
-HS theo dõi
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, chữa lỗi ra lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Kiểu câu: Ai làm gì ?
-Kiểu câu: Ai thế nào ? 
-Kiểu câu: Ai là gì ?
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bài vào bảng phụ
-Lớp nhận xét.
4/ Củng cố: -GV nhận xét tiết học-GDTT
5/ Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT2.
 -Dặn những em chưa có điểm kiểm tra tập đọc hoặc kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
* Điều chỉnh bổ sung : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 14/03/20101 Ngày dạy : 15/03/2011
Tuần : 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức kĩ năng :Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
 3. Thái độ : HS tích cực trong giờ học
II.Chuẩn bị: 
-GV: -Phiếu thăm.- bảng phụ
 -HS : vở
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định:
2/KTBC:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: ôn tập tiết 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 a). Kiểm tra:
* Bài 1
 -Số HS: 1/3 số HS trong lớp.
 -HS bốc thăm và đọc bài
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
 -Cho HS làm bài.
 * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài tập đọc nào ?
 -Cho HS trình bày nội dung chính của mỗi bài.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV treo bảng tổng kết về nội dung chính của các bài).
 b) hướng dẫn viết chính tả
Bài 3: Nghe – viết:
 -GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.
 -Cho HS quan sát tranh.
 -Cho HS đọc thầm lại bài chính tảtìm từ ngữ khó viết –GV giải nghĩa từ
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na 
 -GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
 -GV đọc một lần cho HS soát bài.
 - Gv hướng dẫn sửa lỗi
-GV chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
- HS thực hiện
-1HS đọc yêu cầu.
-HS đọc bài trong 3 tuần.
* Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS quan sát tranh.
-HS đọc thầm-nêu từ khó –phân tích từ khó
-HS luyện viết bảng con
-Hs lắng nghe
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài viết.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
-Tổng kết lỗi
-HS lắng nghe
4/Củng cố: -GV nhận xét tiết học.GDTT
5/Dặn dò: HS về nhà sửa lỗi chính tả và xem trước 3 chủ đề đã học trong sách Tiếng Việt 4, tập hai để học tốt tiết ôn tập sau.
* Điều chỉnh bổ sung : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 13/03/2011 Ngày dạy : 14/03/2011
Tuần : 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 TIẾT 4
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức kĩ năng :HS nắm được một số từ ngữ, thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. ( BT1, BT2) 
 - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.( BT3)
2. Thái độ : HS tích cực trong giờ học
II.Chuẩn bị: 
-GV: -Phiếu HT -bảng phụ
 -HS : vở
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định:
2/KTBC:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: ôn tập tiết 4
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 * Bài tập 1 +2:	
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
 -Cho HS làm bài theo nhóm 4
 -Cho HS lên trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ
 -Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
 -Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, 
 -Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
 Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
 -Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn, , rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt 
 -Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, , 
 -Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
 -Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
 -Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên 
 Chủ điểm: Những người quả 
cảm
 -Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, 
Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, 
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 ý a, b, c lên.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét
-Cho 2HS đọc yêu cầu.
-HS xem lại các bài MRVT + làm vào bảng kẻ sẵn GV phát.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét.
Thành ngữ
-Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà và nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
-Khỏe như voi, như trâu, như hùm, như beo).
-Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
- Ăn được, ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
-Mặt tươi như hoa.
-Đẹp người đẹp nết.
-Chữ như gà bới.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
-Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.
-Vào sinh ra tử.
-Gan vàng dạ sắt.
-Một HS đọc lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm bài trên bảng phụ.
-HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng Lớp nhận xét.
4/. Củng cố: GV nhận xét tiết học.GDTT
5/Dặn dò: những em chưa có điểm kiểm tra tập đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
* Điều chỉnh bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/03/2011 Ngày dạy : 16/03/2011
Tuần : 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 TIẾT 5
I. Mục đích yêu cầu :Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
1. Kiến thức kĩ năng : Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng người quả cảm
2. Thái độ : HS tích cực trong giờ học
II.Chuẩn bị: 
-GV: -Phiếu thăm -bảng phụ
 -HS : vở
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định:
2/KTBC:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: ôn tập tiết 5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
a). Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
 -Kiểm tra tất cả những HS chưa có điểm 
 -Hs bốc thăm –đọc bài
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 * Em hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
 -Cho HS làm bài (theo 3 nhóm ) GV phát giấy cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
-Bác sĩ Ly.
-Tên cướp biển.
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân.
-Ga-vrốt.
-Ăng-Giôn-ra.
-Cuốc-phây-rắc.
Dù sao trái đ
ất vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
-Cô-péc-ních.
-Ga-li-lê.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
-Con sẻ mẹ, sẻ con.
-Nhân vật “tôi”
-Con chó săn.
-HS lần lượt lên kiểm tra.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS kể tên:
* Khuất phục tên cướp biển.
* Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
* Dù sao trái đất vẫn quay.
* Con sẻ.
-Các nhóm làm bài.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm bài.
4/. Củng cố: -GV nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: HS về nhà tiếp tục xem lại các tiết học về kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì ? (tuần 17, 19); câu kể Ai thế nào ? (tuần 21, 22); Câu kể Ai là gì ? (tuần 24, 25) để học tốt tiết ôn tập tiếp theo.
* Điều chỉnh bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/03/2011 Ngày dạy : 16/03/2011
Tuần : 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 TIẾT 6
I. Mục đích yêu cầu :Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
1. Kiến thức kĩ năng : Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Nhũng người quả cảm
2. Thái độ : HS tích cực trong giờ học
II.Chuẩn bị: 
-GV: -Phiếu thăm -bảng phụ
 -HS : vở
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định:
2/KTBC:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: ôn tập tiết 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 +Câu kề Ai làm gì ? (tuần 17, trang 166, 171, tập một; tuần 19, trang 6 tập hai).
 +Câu kể Ai thế nào ? (tuần 21, 22, trang 23, 29, 36).
 +Câu kể Ai là gì ? (tuần 24, 25, trang 57, 61, 68) để lập bảng phân biệt đúng.
 -Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã chuẩn bị trước để chốt lại:
. Định nghĩa:
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Định nghĩa
-Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì) ?
-Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ?
-Vị ngữ là động từ, cụm động từ.
-Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ?
-Vị ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào ?
-Vị ngữ là tính từ, cụm tính từ, cụm động từ.
-Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì )?
-Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ?
-Vị ngữ thgường là danh từ, cụm danh từ.
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Bên trách nhiệm, cây cối xanh um.
Mẹ Lan là bác sĩ.
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu
Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -Cho HS làm bài. (cá nhân)
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS viết hay.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài theo nhóm (3 em) mỗi em viết về một kiểu câu kể, rồi viết nhanh vào bảng so sánh.
-Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Kiểu câu
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Tác dụng
Giới thiệu nhân vật “tôi”.
Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”.
Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố: -GV nhận xét tiết học.
5/Dặn dò: HS về nhà xem tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết giữa HK II.
* Điều chỉnh bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 7- TIẾT 8 :KIỂM TRA
I.Mục tiêu:
1. HS đọc – hiểu nội dung bài Chiếc lá.
2. HS nhận biết được nghệ thuật nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu có trong bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi các bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: ôn tập tiết 7
 b). Đọc thầm:
 -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu.
 -Cho HS đọc.
 c). Chọn ý đúng:
 ¶ Câu 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho.
 -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên.
 -GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
 Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
 ¶ Câu 2:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
 ¶ Câu 3:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.
 ¶ Câu 4:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.
 ¶ Câu 5:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: nhỏ bé
 ¶ Câu 6:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
 ¶ Câu 7:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
 ¶ Câu 8:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Cuộc đời tôi.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên làm trên bảng.
-HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-HS chép lời giải đúng vào vở nháp 
-HS chép lời giải đúng vào nháp
-HS chép lời giải đúng vào nháp
-HS chép lời giải đúng vào nháp
-HS chép lời giải đúng vào nháp
-Hs lắng nghe
TIẾT 8
 BÀI LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. HS nhớ – viết đúng chính 

File đính kèm:

  • docGiao 4 CKTKN tuan 28.doc